Giải Chuyên đề Địa lí 10 Cánh Diều Bài 3: Phương pháp viết báo cáo địa lí

Mở đầu: Thế nào là báo cáo địa lí? Làm thế nào để viết và trình bày báo cáo địa lí một cách hiệu quả nhất?

Trả lời:

- Báo cáo địa lí là hệ thống các tri thức về một hoặc một số vấn đề địa lí tự nhiên, kinh tế, xã hội do học sinh thu thập, xử lí, phân tích, tổng hợp dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Để viết báo cáo địa lí hiệu quả, cần lưu ý đến: Ngôn ngữ sử dụng trong báo cáo, nội dung báo cáo, số liệu, biểu đồ, khái niệm,...

I. Cách viết báo cáo địa lí

1. Quan niệm về báo cáo địa lí

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy cho biết thế nào là báo cáo địa lí. Lấy ví dụ cụ thể về báo cáo địa lí.

Trả lời:

- Khái niệm: Báo cáo địa lí là hệ thống các tri thức về một hoặc một số vấn đề địa lí tự nhiên, kinh tế, xã hội do học sinh thu thập, xử lí, phân tích, tổng hợp dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

Ví dụ: Báo cáo về vấn đề phát triển nông nghiệp xanh ở một địa phương

2. Cấu trúc của một báo cáo địa lí

Câu hỏi: Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy lấy ví dụ một chủ đề báo cáo địa lí và những nội dung cần triển khai trong chủ đề đó.

Trả lời:

* Tuỳ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu của từng chủ đề, báo cáo địa lí sẽ có cấu trúc khác nhau. Tuy nhiên, nội dung chính của một báo cáo địa lí gồm:

- Ý nghĩa của vấn đề báo cáo.

- Khả năng tự nhiên, kinh tế, xã hội,....

- Thực trạng.

- Hướng giải quyết.

* Ví dụ: Ô nhiễm không khí ở Hà Nội

- Thực trạng: Ô nhiễm không khí ở HN luôn nằm trong top 10 nước có đô thị ô nhiễm không khí nhất trên thế giới.

- Nguyên nhân: Phát triển công nghiệp, vận tải và khác.

- Hậu quả: Kinh tế, môi trường, xã hội, sức khỏe.

- Hướng giải quyết: Phát triển vận tải công cộng, di chuyển các khu công nghiệp ra xa đô thị, phát triển đô thị xanh,…

3. Các bước viết một báo cáo địa lí

Câu hỏi 1: Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định ý tưởng và đề xuất tên của một báo cáo địa lí.

Trả lời:

- Xác định ý tưởng: vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp xanh

- Tên chủ đề báo cáo: Báo cáo về vấn đề phát triển nông nghiệp xanh ở tỉnh Đồng Tháp

Câu hỏi 2: Hãy lập đề cương sơ lược thể hiện nội dung cần có trong báo cáo địa lí đã đề xuất.

Trả lời:

Đề cương báo cáo thể hiện cấu trúc, nội dung và những thông tin chi tiết của báo cáo. Đề cương của một báo cáo địa lí gồm:

- Ý nghĩa của vấn đề báo cáo: nêu rõ ý nghĩa hoặc sự cần thiết của vấn đề báo cáo xác định được mục tiêu trong báo cáo.

- Khả năng trình bày tiềm năng tự nhiên, kinh tế-xã hội của vấn đề báo cáo hoặc các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề đó.

- Thực trạng: phân tích, nhận xét hiện trạng phát triển và phân bố hoặc đặc điểm của vấn đề báo cáo.

- Hướng giải quyết: tổng hợp, rút ra những kết luận và đề xuất hướng giải quyết hoặc giải pháp cho vấn đề báo cáo.

Câu hỏi 3: Đọc thông tin, hãy lựa chọn một kĩ thuật thu thập thông tin và trình bày các bước thu thập thông tin cho báo cáo địa lí đã đề xuất.

Trả lời:

- Thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu: sách, tài liệu, niên giám thống kê; các báo cáo, tư liệu của tỉnh Đồng Tháp; tư liệu từ internet (trang tin cậy).

- Các bước thu thập thông tin cho báo cáo:

+ Bước 1: Thu thập thông tin: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến vấn đề phát triển nông nghiệp xanh ở tỉnh Đồng Tháp

+ Bước 2: Chọn lọc và xử lí thông tin: Lựa chọn những thông tin liên quan đến vấn đề phát triển nông nghiệp xanh ở tỉnh Đồng Tháp. Xác định độ tin cậy và khách quan của thông tin; xử lí các số liệu thống kê để tránh sự nhận định khác nhau đối với vấn đề nghiên cứu; trình bày các thông tin định lượng dưới dạng bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ.

+ Bước 3: Hệ thống hóa thông tin: Sắp xếp các thông tin đã xử lí theo đề cương báo cáo; bổ sng những thông tin còn thiếu so với yêu cầu đặt ra của báo cáo.

4. Một số lưu ý khi viết và trình bày báo cáo

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy nêu một số lưu ý khi viết báo cáo địa lí. Lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

* Một số lưu ý khi viết báo cáo:

- Ngôn ngữ sử dụng trong báo cáo phải khoa học, đơn giản, ngắn gọn.

- Nội dung báo cáo rõ ràng, súc tích, thông tin được trình bày một cách logic trong các phần. Phần nội dung cần phân tích, dẫn chứng, so sánh hoặc đưa ra được những nhận xét, bình luận, kết luận về vấn đề báo cáo.

- Số liệu, biểu đồ, khái niệm,... cần ghi rõ nguồn gốc, nơi trích dẫn hoặc điều tra. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo.

- Việc đánh số hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ, bảng số liệu phải theo thứ tự hoặc gắn với tiêu mục. Chú thích ảnh, biểu đồ, bảng biểu được bố trí nằm phía dưới ảnh, biểu đồ và bảng biểu.

Câu hỏi 2: Em hãy chia sẻ những điều cần lưu ý khi thuyết trình.

Trả lời:

- Thiết kế bài thuyết trình một cách khoa học, nội dung thuyết trình cần cô đọng, có kết cấu logic.

- Trực quan hóa bài thuyết trình bằng các hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ, video clip,... (nếu có thể, nên thiết kế bài báo cáo trên phần mềm PowerPoint với các trang trình chiếu tóm tắt ý chính và các hình ảnh, bảng biểu minh hoạ).

- Người thuyết trình nên quản lí tốt thời gian trình bày, sử dụng giọng nói và ngôn ngữ cơ thể linh hoạt, biểu cảm trong thuyết trình, có sự tương tác với người nghe,..

II. Thực hành viết một báo cáo địa lí

- Lựa chọn một vấn đề địa lí trong các lĩnh vực: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí kinh tế, Môi trường và phát triển bền vững trong Chương trình Địa lí lớp 10 hoặc vấn đề địa lí của địa phương như:

- Báo cáo tìm hiểu về một ngành kinh tế (trồng trọt, chăn nuôi, khai thác than, du lịch,...) hoặc một vấn đề trong phát triển các ngành kinh tế (vấn đề môi trường trong khai thác khoáng sản, vấn đề năng lượng tái tạo,...).

- Báo cáo tìm hiểu về một vấn đề địa lí dân cư (gia tăng dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư,...).

+ Xác định mục tiêu, nội dung và xây dựng đề cương báo cáo.

+ Thu thập thông tin, chọn lọc, xử lí và hệ thống hoá thông tin.

+ Viết báo cáo theo đề cương.

+ Trình bày kết quả của báo cáo địa lí.

Tham khảo:


BÁO CÁO: TÌM HIỂU VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TÂY NGUYÊN

I. Ý nghĩa của vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên

1.1. Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế

- Tạo nguồn hàng xuất khẩu, tích lũy vốn

- Hình thành các mô hình sản xuất mới (kinh tế vườn)

- Tác động đến sự phát triển các ngành kinh tế về sản xuất và xuất khẩu cà phê

1.2. Ý nghĩa đối với xã hội

- Thu hút lao động, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập

- Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên, thúc đấy phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng,...

- Góp phần phân bố lại dân cư trong vùng

1.3. Ý nghĩa đối với môi trường

- Sử dụng hợp lí tài nguyên: hạn chế tình trạng người dân phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy

- Bảo vệ môi trường: diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng lên sẽ làm giảm diện tích đất trống đồi núi trọc, giảm thiểu các thiên tai xảy ra như lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước.

II. Khả năng vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên

2.1. Điều kiện tự nhiên

- Đất: đất đỏ ba dan chiếm 1,4 triệu ha với tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố trên mặt bằng rộng lớn. Thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trên quy mô lớn.

- Khí hậu: khí hậu cận xích đạo phù hợp trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới. Mùa khô kéo dài tạo thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản nông sản. Các cao nguyên có độ cao trên 1000m có khí hậu mát mẻ tạo điều kiện trồng cây công nghiệp cận nhiệt.

- Khó khăn: Mùa khô kéo dài làm mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thủy lợi vừa khó khăn, vừa tốn kém, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và đời sống. Rừng bị phá hoại dẫn đến xói mòn đất.

2.2. Điều kiện kinh tế xã hội

* Thuận lợi:

- Khả năng thu hút được nhiều lao động từ các vùng kinh tế khác.

- Cơ sở chế biến cây công nghiệp ngày càng được mở rộng và cải thiện.

- Thị trường tiêu thụ cây công nghiệp được mở rộng cả trong và ngoài nước.

- Chính sách của Nhà nước trong khuyến khích phát triển cây công nghiệp.

* Khó khăn:

- Thiếu lao động có chuyên môn kỹ thuật.

- Cơ sở hạ tầng còn thiếu, đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải.

- Công nghiệp chế biến còn nhỏ bé.

III. Thực trạng sản xuất phân bố cây công nghiệp của Tây Nguyên

3.1. Cây cà phê

- Là cây công nghiệp quan trọng của Tây Nguyên.

- Diện tích: 450 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê của cả nước.

- Sản lượng 761,6 nghìn tấn/năm chiếm 90,6% sản lượng cà phê của cả nước.

- Phân bố: tập trung ở một số tỉnh như Đắk Lắk (nơi có diện tích cà phê lớn nhất 259 nghìn ha), Gia Lai, Đắk Nông, Kon Tum. Trong đó cà phê Buôn Mê Thuột nổi tiếng có chất lượng cao.

- Cà phê chè trồng ở nơi có khí hậu mát mẻ như Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.

- Cà phê vối trồng ở nơi có khí hậu nóng hơn như Đắk Lắk, Đắk Nông.

3.2. Cây chè

- Tây Nguyên có diện tích chè lớn thứ 2 cả nước.

- Diện tích: 24,2 nghìn ha, chiếm 24,6% diện tích chè cả nước.

- Sản lượng: 20,5 nghìn tấn/năm, chiếm 27,1% sản lượng chè cả nước.

- Phân bố: tập trung ở các cao nguyên cao như Lâm Đồng (tỉnh có diện tích chè lớn nhất cả nước), Gia Lai. Chè được chế biến tại các nhà máy Biển Hồ, Bảo Lộc,…

3.3. Cây cao su

- Tây Nguyên là vùng có diện tích cao su lớn thứ 2 cả nước.

- Diện tích: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8% diện tích cao su cả nước.

- Sản lượng: 53,5 nghìn tấn/năm chiếm 17,1% sản lượng cao su cả nước

- Phân bố: tập trung ở Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông.

- Ngoài ra còn có một số cây công nghiệp lâu năm khác như: dâu, tằm, điều, tiêu,…

IV. Hướng giải quyết

- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, có kế hoạch mở rộng diện tích đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.

- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp để vừa hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Hiện đại hóa các cơ sở chế biến, tăng cường xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Thu hút lao động từ các nơi khác đến tạo ra tập quán sản xuất mới.

- Đảm bảo lương thực thực phẩm cho vùng thông qua trao đổi hàng hóa với các vùng khác để ổn định diện tích cây công nghiệp.

- Phát triển mô hình kinh tế vườn - rừng để nâng cao hiệu quả sản xuất.

- Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải, đặc biệt là tuyến đường 14 xuyên Tây Nguyên và tuyến 19, 26 nối vùng với khu vực đồng bằng duyên hải.