I. Tóm tắt nội dung
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Kể tên loại vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1.
Trả lời:
Câu 2: So sánh hai phương pháp đục và dũa kim loại theo các nội dung trong Bảng O2.1.
Trả lời:
Câu 3: Hãy gọi tên một số dụng cụ trong gia công cơ khí ở Hình O2.2.
Trả lời:
Câu 4: Máy xay bột dùng bộ truyền đai và động cơ có tốc độ quay 1400 vòng/phút, đường kính bánh đai của động cơ là 120 mm. Biết bánh đai bị dẫn có đường kính là 480 mm.
Tính tỉ số truyền của bộ truyền đai và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn?
Trả lời:
Tóm tắt:
n1 = 1400 vòng/phút
D1 = 120 mm
D2 = 480 mm
------------------------------
i = ?
n2 = ? vòng/phút
Áp dụng công thức tỉ số truyền:
Tốc độ quay của bánh đai bị dẫn là: vòng/phút.
Câu 5: Líp của một chiếc xe đạp có tốc độ quay là 92 vòng/ phút và có số răng là 20. Biết tỉ số truyền của bộ truyền xích xe đạp . Tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó?
Trả lời
- Ta có: (vòng/phút)
- Mặt khác:
Câu 6: Tìm một số ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình.
Trả lời:
- Ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình là:
+ Máy dệt, máy khâu đạp chân
+ Xe đạp, xe máy, xe đẩy
+ Ghế gấp
+ Kích xe ô tô
+ Máy cưa gỗ
+ Ô tô, máy hơi nước
+ Động cơ đồng hồ
+ Cơ cấu đóng cửa tự động
+ Tuốc nơ quạt
Câu 7: Trình bày các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí phổ biến.
Trả lời:
Đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí phổ biến: