Mở đầu (trang 5) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy tìm hiểu những đặc điểm của một số ngành nghề ở Hình 1.1. Các ngành nghề đó có những yêu cầu chung nào đối với người lao động?
Trả lời:
- Đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:
+ Sản phẩm lao động: sản phẩm phục vụ sản xuất và cuộc sống của con người từ những sản phẩm đơn giản đến sản phẩm công nghệ cao.
+ Đối tượng lao động: vận dụng kiến thức, kĩ năng để tác động vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm; ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ để cải tiến quá trình sản xuất.
+ Môi trường lao động: làm việc trong xưởng, trên cao, có yếu tố nguy hiểm.
- Yêu cầu chung với người lao động là:
+ Yêu cầu về năng lực:
• Có trình độ, kiến thức chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm.
• Có năng lực phân tích, sách tạo, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
• Có sức khỏe tốt.
+ Yêu cầu về phẩm chất:
• Kiên trì, cẩn thận, ngăn nắp, trách nhiệm, luôn tuân thủ quy trình.
• Cần cù, khéo léo.
1. Nghề nghiệp
Câu hỏi 1 (trang 5) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy nêu tầm quan trọng của các nghề nghiệp có trong hình 1.2 đối với con người và xã hội.
Trả lời:
- Kỹ sư điện:
+ Vai trò:
Thiết kế, thi công, vận hành, bảo trì hệ thống điện.
Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
+ Tầm quan trọng:
Đảm bảo sự phát triển kinh tế, xã hội.
Nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
An toàn, hiệu quả trong sử dụng điện.
- Kỹ sư hóa học:
+ Vai trò:
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các nguyên lý hóa học.
Tạo ra các sản phẩm hóa chất, vật liệu mới.
+ Tầm quan trọng:
Góp phần phát triển ngành công nghiệp hóa chất.
Nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống.
Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Thợ sửa chữa xe có động cơ:
+ Vai trò:
Sửa chữa, bảo trì xe có động cơ (ô tô, xe máy...).
Đảm bảo an toàn giao thông.
+ Tầm quan trọng:
Giúp phương tiện hoạt động hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
Góp phần phát triển ngành vận tải.
Tạo sự thuận tiện cho việc di chuyển.
- Thợ hàn:
+ Vai trò:
Nối các chi tiết kim loại bằng phương pháp hàn.
Chế tạo, sửa chữa các thiết bị, máy móc.
+ Tầm quan trọng:
Góp phần phát triển ngành công nghiệp chế tạo.
Xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà cửa, công trình.
Tạo ra các sản phẩm kim loại phục vụ đời sống.
Câu hỏi 2 (trang 5) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy tìm hiểu thêm một số nghề phổ biến trong xã hội và nêu tầm quan trọng của các nghề đó đối với con người, xã hội?
Trả lời:
- Bác sĩ:
+ Bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
+ Giảm thiểu tỷ lệ tử vong, nâng cao tuổi thọ trung bình.
+ Góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
- Giáo viên:
+ Nâng cao trình độ dân trí, phát triển nguồn nhân lực.
+ Đào tạo thế hệ tương lai cho đất nước.
+ Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.
Câu hỏi 3 (trang 6) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Việc chọn lựa đúng đắn nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân người lao động?
Trả lời:
- Hạnh phúc và sự hài lòng trong công việc
- Thành công trong sự nghiệp
- Chất lượng cuộc sống tốt đẹp
- Góp phần cho sự phát triển của xã hội
2. Một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
Câu hỏi 4 (trang 6) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy tìm hiểu những ngành nghề có trong Hình 1.3 nêu đặc điểm và yêu cầu chung của các ngành nghề đó.
Trả lời:
Đặc điểm và yêu cầu chung của các ngành nghề trên:
- Yêu cầu về kiến thức chuyên môn:
+ Mỗi ngành nghề đều có yêu cầu về kiến thức chuyên môn riêng biệt.
+ Cần có kiến thức cơ bản về toán học, vật lý, hóa học, tin học.
+ Có khả năng tư duy logic, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng mềm:
+ Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian.
+ Khả năng thích nghi với môi trường làm việc đa dạng.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao và cẩn thận trong công việc.
- Sức khỏe:
+ Tùy vào ngành nghề cụ thể mà có yêu cầu về sức khỏe khác nhau.
+ Nhìn chung, cần có sức khỏe tốt để đáp ứng yêu cầu công việc.
Luyện tập
Luyện tập 1 (trang 7) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội?
Lời giải:
- Đối với con người:
+Cung cấp thu nhập: Đáp ứng nhu cầu thiết yếu cho bản thân và gia đình.
+ Thỏa mãn nhu cầu tự thể hiện: Phát huy năng lực, sở thích và khẳng định giá trị bản thân.
+ Phát triển nhân cách: Rèn luyện kỹ năng, kiến thức và phẩm chất đạo đức.
+ Mang lại ý nghĩa cuộc sống: Cảm thấy có ích cho xã hội và có mục tiêu phấn đấu.
- Đối với xã hội:
+ Đáp ứng nhu cầu phát triển: Cung cấp nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế.
+ Giải quyết vấn đề thất nghiệp: Tạo việc làm và ổn định xã hội.
+ Thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật: Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật và năng suất lao động.
+ Góp phần củng cố quốc phòng, an ninh: Bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.
- Tóm lại: Nghề nghiệp giúp con người phát triển và hoàn thiện bản thân, đồng thời góp phần xây dựng xã hội phát triển.
Luyện tập 2 (trang 7) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy trình bày ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.
Lời giải:
- Đối với cá nhân:
+ Được làm việc phù hợp với chuyên môn, sở thích, đam mê
+ Phát huy khả năng làm việc
+ Tăng năng suất lao động
+ Đạt được thành công trong tương lai
- Đối với gia đình: tiết kiệm chi phí học tập, phát triển nghề nghiệp
- Đối với xã hội:
+ Tránh lãng phí nguồn lực
+ Hạn chế tình trạng thất nghiệp
+ Góp phần phát triển kinh tế, xã hội
Luyện tập 3 (trang 7) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy phân tích những đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Những đặc điểm chung của ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ là:
- Yêu cầu về kiến thức chuyên môn:
+ Có kiến thức nền tảng về toán học, vật lý, hóa học, tin học.
+ Có kiến thức chuyên môn sâu rộng về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cụ thể.
+ Khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế để giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng mềm:
+ Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian.
+ Khả năng tư duy logic, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
+ Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và phần mềm chuyên dụng.
+ Kỹ năng ngoại ngữ (tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến).
- Năng lực cá nhân:
+ Có tinh thần ham học hỏi, cầu tiến.
+ Có khả năng thích nghi với môi trường làm việc năng động, đổi mới liên tục.
+ Có khả năng chịu áp lực cao, làm việc độc lập và làm việc nhóm.
+ Có trách nhiệm, cẩn thận và tỉ mỉ trong công việc.
- Môi trường làm việc:
+ Môi trường làm việc đa dạng, bao gồm văn phòng, nhà máy, xí nghiệp, phòng thí nghiệm, v.v.
+ Có thể làm việc trong môi trường trong nhà hoặc ngoài trời.
+ Có thể làm việc theo ca, ngày, đêm hoặc làm việc theo dự án.
Vận dụng
Vận dụng 1 (trang 8) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy kể tên những ngành nghề có ở địa phương em và nêu yêu cầu của các ngành nghề đó đối với người lao động.
Lời giải:
Ngành nghề phổ biến tại địa phương em và yêu cầu đối với người lao động:
- Nông nghiệp:
- Ngành nghề: Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- Yêu cầu:
+ Kiến thức về kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, thủy sản.
+ Khả năng lao động chân tay, chịu khó, tỉ mỉ.
+ Có sức khỏe tốt, thích nghi với môi trường làm việc ngoài trời.
- Công nghiệp:
- Ngành nghề: Chế biến thực phẩm, may mặc, cơ khí, điện tử.
- Yêu cầu:
+ Kỹ năng nghề nghiệp phù hợp với từng ngành.
+ Khả năng làm việc nhóm, tuân thủ kỷ luật lao động.
+ Sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc.
- Dịch vụ:
- Ngành nghề: Du lịch, nhà hàng, khách sạn, bán lẻ, giáo dục, y tế.
- Yêu cầu:
+ Kỹ năng giao tiếp tốt, thái độ phục vụ chuyên nghiệp.
+ Kiến thức chuyên môn phù hợp với từng ngành nghề.
+ Khả năng làm việc nhóm, thích nghi với môi trường làm việc năng động.
Vận dụng 2 (trang 8) Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST Chủ đề 1: Hãy chọn một nghề mà người thân của em đang làm và nói về tầm quan trọng của nghề đó đối với con người và xã hội.
Lời giải:
- Nghề mà người thân em đang làm là nghề giáo
- Tầm quan trọng của nghề đó:
+ Truyền dạy kiến thức
+ Bồi dưỡng nhân cách
+ Định hướng tương lai
+ Góp phần xây dựng đất nước