Giải SGK Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Phân loại vật nuôi

Mở đầu (trang 17) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy kể tên một số vật nuôi ở địa phương của họ. Những vật nuôi đó được xếp vào nhóm vật nuôi nào?

Trả lời:

- Một số vật nuôi ở địa phương em: trâu, bò, dê, lông, lợn, gà, vịt, cút, chim, chó, mèo,...

- Nhóm vật nuôi:

+ Gia gấu: trâu, bò, dê, lợn, lợn,…

+ Gia cầm: gà, vịt, chim cút, chim bồ câu,…

+ Thú cưng: chó, mèo,…

1. Khái niệm vật nuôi

Câu hỏi 1 (trang 17) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Vật nuôi là gì?

Trả lời:

- Vật nuôi gồm các loại gia súc, gia cầm và động vật khác.

Câu hỏi 2 (trang 17) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Động vật được gọi là vật nuôi khi đảm bảo được những điều kiện nào?

Trả lời:

- Động vật được gọi là vật nuôi khi chúng có các điều kiện sau đây:

+ Có giá trị kinh tế nhất định, được con người nuôi dưỡng với mục đích rõ ràng

+ Trong phạm vi kiểm soát của con người.

+ Tập tính và hình thái có sự thay đổi so với khi còn là con vật hoang dã.

Luyện tập 1 (trang 17) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy lấy ví dụ để phân biệt vật nuôi đã được thuần hóa và động vật hoang dã.

Lời giải:

- Ví dụ để phân biệt vật nuôi đã được thuần hóa và động vật hoang dã:

+ Chó được nuôi phân biệt được chủ và người lạ còn chó sói thì không.

2. Phân loại vật nuôi

2.1. Căn cứ và nguồn gốc

Câu hỏi 3 (trang 17) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy nêu những căn cứ để phân loại vật nuôi

Trả lời:

- Căn cứ để phân loại vật nuôi

+ Nguồn gốc

+ Đặc tính sinh vật học

+ Mục đích sử dụng

Vận dụng 1 (trang 17) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy mô tả đặc điểm của một số vật nuôi bản địa ở địa phương em

Lời giải:

- Vịt cỏ Vân Đình là giống vịt cỏ bản địa được chăn thả theo hình thức truyền thống trên các đồng chiêm của huyện Ứng Hòa, Vân Đình, Hà Nội. Vịt cỏ Vân Đình có đặc điểm là nhỏ con, lông cánh dài, màu cà kêm, thớ thịt dày, thơm, xương nhỏ. Những chú vịt cỏ được nuôi thả trong môi trường tự nhiên, ăn thóc rơi, tôm tép nên không bị béo phì. Vịt cỏ Vân Đình có sớ thịt mỏng, xương mềm và ngọt.

+ Trọng lượng vịt xấp xỉ 1,5 kg nên thịt mỏng mà không khô, xương mềm, ngọt, ăn không bị ngấy nên dễ chế biến. Con vịt cỏ nặng chỉ chừng 1,2 - 1,4 kg, thịt có thơm ngon nhưng mỏng mảnh, vịt cỏ đẻ mỗi năm 270 quả trứng, dẻo đến cả 1.000 ngày. Một con vịt cỏ đực phụ trách tới mười hai con cái hơn vịt siêu thịt chỉ có tỷ lệ một đực sáu cái.

Luyện tập 2 (trang 18) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy trình bày nguồn gốc, đặc điểm của một số vật nuôi địa phương và vật nuôi ngoại nhập

Lời giải:

Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Phân loại vật nuôi

2.2. Căn cứ vào đặc tính sinh vật học

Câu hỏi 4 (trang 19) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Những đặc điểm sinh học nào thường được dùng để phân loại vật nuôi?

Trả lời:

* Đặc điểm sinh học thường được dùng để phân loại vật nuôi là:

- Hình thái, ngoại hình.

- Đặc điểm sinh sản.

- Đặc điểm cấu tạo của dạ dày.

Luyện tập 3 (trang 20) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy xác định đặc điểm sinh học dùng để phân biệt vật nuôi trong hình 3.7

Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Phân loại vật nuôi

Lời giải:

- Quan sát Hình 3.7, ta thấy: Đặc điểm sinh học dùng để phân biệt vật nuôi trong Hình 3.7 là đặc điểm hình thái, ngoại hình: màu sắc của lông, của da, chân nhiều lông, …

2.3. Căn cứ mục đích sử dụng

Câu hỏi 5 (trang 20) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Theo mục đích sử dụng, vật nuôi được chia thành bao nhiêu nhóm?

Trả lời:

- Theo mục đích sử dụng, vật nuôi được chia thành 2 nhóm:

+ Vật nuôi chuyên dụng: những vật nuôi có hiệu suất cao về một loại sản phẩm được định giá cao nhất.

+ Vật nuôi có thể sử dụng: vật nuôi có thể sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm.

Luyện tập 4 (trang 20) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy phân loại các vật nuôi địa phương và vật nuôi ngoại nhập ở Mục 2.1 theo mục đích sử dụng.

Lời giải:

Phân loại các vật nuôi địa phương và vật nuôi ngoại nhập ở Mục 2.1 theo mục đích sử dụng:

- Vật nuôi chuyên dụng:, Gà ISA Brown, Bò BBB

- Vật nuôi kiêm dụng: Gà Đông Tảo, Lợn Ỉ, Vịt Bầu, lợn Yorkshire.

Vận dụng 2 (trang 20) Công nghệ Chăn nuôi 11 Cánh Diều Bài 3: Hãy kể tên, mô tả và phân loại những vật nuôi được nuôi tại nhà hoặc địa phương em.

Lời giải:

- Gà ta:

+ Mô tả: Gà ta là một trong những giống gà phổ biến ở Việt Nam, chúng có màu lông đa dạng nhưng thường là màu nâu, vàng hoặc đen. Gà ta có thể nuôi được cho trứng và thịt.

+ Phân loại: Vật nuôi kiêm dụng.

- Cừu:

+ Mô tả: Cừu là một loại gia súc nhỏ, chúng có bộ lông mềm mại và màu sắc đa dạng. Cừu có thể nuôi được cho thịt, sữa và lông.

+ Phân loại: Vật nuôi chuyên dụng.

- Heo:

+ Mô tả: Heo là một loại vật nuôi rất phổ biến và được nuôi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Heo có thể nuôi được cho thịt, bì, da và nhiều sản phẩm khác.

+ Phân loại: Vật nuôi chuyên dụng.

- Cá tra:

+ Mô tả: Cá tra là một loại cá nước ngọt được nuôi ở Việt Nam, chúng có thân dài và bẹt, màu sắc thường là màu xám vàng hoặc nâu. Cá tra có thể nuôi để lấy thịt và giá trị kinh tế khác.

+ Phân loại: Vật nuôi chuyên dụng.

- Vịt:

+ Mô tả: Vịt là một loại vật nuôi phổ biến ở Việt Nam, chúng có thể nuôi được cho trứng và thịt. Vịt thường có bộ lông đa dạng với nhiều màu sắc khác nhau.

+ Phân loại: Vật nuôi kiêm dụng.

- Chim cút:

+ Mô tả: Chim cút là một loại chim nhỏ, chúng có thể nuôi được cho thịt và trứng. Chim cút thường có bộ lông nâu hoặc xám, chúng rất dễ chăm sóc và phát triển nhanh.

+ Phân loại: Vật nuôi kiêm dụng.