Giải SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Mở đầu SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 39): Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớn ở mặt nước hoặc dưới mặt nước sẽ sinh ra những đợt sóng lớn và đột ngột. Đó là hiện tượng sóng thần (Hình 6.1). Sóng thần có thể gây ra những thiệt hại đáng kể về người và vật chất. Để thực hiện những mô phỏng, dự báo chính xác nhất về sóng thần, ta cần có những kiến thức vật lí nào liên quan đến hiện tượng sóng?

Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Trả lời:

- Để thực hiện những mô phỏng, dự báo chính xác nhất về sóng thần, ta cần biết về phương truyền sóng, chu kì, tần số, biên độ sóng, bước sóng, tốc độ truyền sóng và cường độ sóng.

1. Các đại lượng đặc trưng của sóng

a. Chu kì, tần số, biên độ sóng

Câu hỏi 1 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 40): Quan sát Hình 6.2, thực hiện các yêu cầu sau:

a) Cho biết sóng truyền trên dây là sóng dọc hay sóng ngang.

b) Mô tả chuyển động của từng điểm trên dây.

Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Trả lời:

a) Sóng trên sợi dây là sóng ngang.

b) Khi có sóng truyền qua, các điểm trên dây dao động lên xuống quanh một vị trí cân bằng xác định. Xuất hiện những điểm dao động cực đại, gọi là đỉnh sóng.

b. Bước sóng và tốc độ truyền sóng

Câu hỏi 2 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 40): Quan sát Hình 6.3, hãy:

a) Chỉ ra những điểm trên dây đang có trạng thái dao động giống nhau tại thời điểm đang xét.

b) So sánh trạng thái dao động của điểm D với trạng thái dao động của nguồn 0 khi t T.

Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Trả lời:

a) 

t = T : O và D

t=5T4t=\frac{5T}{4}: O và D, A và E

t=6T4t=\frac{6T}{4}: O và D, A và E , B và G

t=7T4t=\frac{7T}{4}: O và D, A và E, B và G, C và H.

t = 2T: O, D và K, A và E, B và G, C và H.

b) Trạng thái dao động của điểm D luôn giống với trạng thái dao động của nguồn O khi t T với T là chu kì dao động của nguồn sóng.

Câu hỏi 3 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 41): Tốc độ truyền sóng trong môi trường nhanh hay chậm có phụ thuộc tốc độ dao động tại chỗ của các phần tử môi trường không?

Trả lời:

- Tốc độ truyền sóng trong một môi trường xác định thường là hằng số nên không phụ thuộc vào tốc độ dao động tại chỗ của các phần tử môi trường.

Câu hỏi 4 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 42): Từ ví dụ về tốc độ truyền sóng âm trong các môi trường rắn, lỏng và khí, hãy rút ra nhận xét và giải thích sự khác nhau này.

Trả lời:

- Tốc độ truyền sóng trong các môi trường tăng dần từ không khí, lỏng, rắn.

- Giải thích: sóng là sự lan truyền dao động trong không gian, môi trường có nhiều phần tử vật chất hơn, khoảng cách giữa các phần tử gần nhau hơn thì sẽ lan truyền dao động nhanh hơn. Môi trường không khí có các phần tử cách xa nhau hơn so với môi trường chất lỏng, môi trường chất lỏng có các phân tử cách nhau xa hơn so với các phân tử trong môi trường chất rắn.

Luyện tập SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 42): Một bạn học sinh đang câu cá trên hồ nước. Khi có sóng đi qua, bạn quan sát thấy phao cầu cá nhỏ lên cao 6 lần trong 4 s. Biết tốc độ truyền sóng là 0,5 m/s. Tính khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp.

Lời giải:

Phao cầu cá nhỏ lên cao 6 lần trong 4 s tương ứng với 5T nên ta có T = 0,8 s

Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là: λ= v.T = 0,5.0,8 = 0,4m

c. Cường độ sóng

Luyện tập SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 43): Biết cường độ ánh sáng của Mặt Trời đo được tại Trái Đất là 1,37.103 W/m2 và khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất là 1,50.1011 m. Hãy tính công suất bức xạ sóng ánh sáng của Mặt Trời.

Lời giải:

- Công suất bức xạ sóng ánh sáng của Mặt Trời: P=I.S=I.4πr2=1,37.103.4π.(1,5.102)2=3,87.1026WP=I.S=I.4\pi r^{2}=1,37.10^{3}.4\pi .(1,5.10^{2})^{2}=3,87.10^{26}W

2. Phương trình sóng

Câu hỏi 5 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 44): Từ phương trình (6.6), xác định khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha (theo bước sóng).

Trả lời:

Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Câu hỏi 6 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 44): Quan sát Hình 6.3, xác định độ lệch pha của hai điểm A và B trên cùng phương truyền sóng vào thời điểm t=7T4t=\frac{7T}{4}

Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Trả lời:

Vì AB = λ4\frac{\lambda }{4} nên độ lệch pha của hai điểm này là Δφ=2πλAB=2πλ.λ4=π2rad\Delta \varphi =\frac{2\pi }{\lambda }AB=\frac{2\pi }{\lambda }.\frac{\lambda }{4}=\frac{\pi }{2}rad

Luyện tập SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 44): Giải thích vì sao ở Hình 6.6a, đường biểu diễn có một đoạn nằm ngang sau vị trí có toạ độ x1 và ở Hình 6.6b, đường biểu diễn có một đoạn nằm ngang trước thời điểm t1.

Lời giải:

- Hình 6.6a có một đoạn nằm ngang sau vị trí có toạ độ x1 vì sóng chưa truyền đến điểm đó nên chưa thể biểu diễn được

- Hình 6.6b có đường biểu diễn có một đoạn nằm ngang trước thời điểm t1 vì khoảng thời gian đó sóng mới bắt đầu dao động chưa hiện đầy đủ thông tin của chu kì đầu tiên.

Vận dụng SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 44): Đề xuất phương án thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm đơn giản để tạo ra sóng truyền trên một sợi dây và xác định các đại lượng đặc trưng của sóng như chu kì, tần số.

Lời giải:

- Dụng cụ: Máy phát âm tần, bộ rung, dây đàn hồi, khớp nối, lò xo, lực kế 5 N, ròng rọc, đế ba chân, trụ thép, dây nối.

- Thực hiện thí nghiệm như link video dưới đây: https://www.youtube.com/watch?v=0aYR4GG2Htg

- Dựa vào thông số trên máy phát âm tần ta xác định được tần số, chu kì, đếm số bụng sóng trên dây ta xác định được bước sóng, vận tốc sóng.

Bài tập

Bài tập 1 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 45): Khi đi biển, các thuỷ thủ trên thuyền có thể sử dụng kĩ thuật sonar (một kĩ thuật phát ra sóng siêu âm) dùng để định vị hay điều hướng thuyền nhằm tránh các tảng đá ngầm hoặc phát hiện đàn cá (Hình 6P.1). Trong tự nhiên, nhiều loài động vật như dơi, cá heo cũng có thể phát ra sóng siêu âm để di chuyển và định vị con mồi. Kĩ thuật sonar sử dụng tính chất nào của sóng? Theo em, sóng siêu âm do các tàu thuyền phát ra có ảnh hưởng như thế nào đối với loài cá heo và cá voi?

Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Lời giải:

Kĩ thuật sonar sử dụng tính chất phản xạ của sóng.

Sóng siêu âm do các tàu thuyền phát ra có ảnh hưởng đến khả năng xác định vị trí, vật cản và quá trình giao tiếp của với loài cá heo và cá voi vì hai loài này sử dụng sóng siêu âm do chúng phát ra để xác định vị trí, phương hướng, kẻ thù và giao tiếp giữa đồng loại, nếu lạm dụng sóng siêu âm quá nhiều trong khu vực có nhiều cá heo và cá voi sẽ làm ảnh hưởng tới cuộc sống của chúng.

Bài tập 2 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 45): Hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc π2\frac{\pi }{2} cách nhau 60cm. Biết tốc độ truyền sóng là 330cm/s. Tìm độ lệch pha:

a) Giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng, cách nhau 360 cm tại cùng một thời điểm.

b) Tại cùng một điểm trên phương truyền sóng sau một khoảng thời gian là 0,1 s.

Lời giải:

a) Vì hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc π2\frac{\pi }{2}. Khoảng cách giữa hai điểm là 360cm = 3λ2\frac{3\lambda }{2} nên hai điểm này dao động ngược pha nhau độ lệch pha của chúng là π

b) Sau 0,1s sóng truyền được khoảng cách là 0,1.330 = 33m = 55λ4\frac{55\lambda }{4}. Độ lệch pha là 3π4\frac{3\pi }{4}

Bài tập 3 SGK Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 6 (trang 45): Một sóng truyền trên một dây rất dài có phương trình: 𝑢=10cos(2𝜋𝑡+0,01𝜋𝑥)

Trong đó u và x được tính bằng cm và t được tính bằng s. Hãy xác định:

a) Chu kì, tần số và biên độ sóng.

b) Bước sóng và tốc độ truyền sóng.

c) Giá trị của li độ u, tại điểm có x = 50 cm vào thời điểm t = 4 s.

Lời giải:

a) Từ phương trình đã cho đối chiếu với phương trình tổng quát u=Acos(2πTt2πλx)u=Acos(\frac{2\pi }{T}t-\frac{2\pi }{\lambda }x) ta có thể rút ra được các đại lượng sau:

{A=10cm2πT=2πT=1sf=1Hz\left\{\begin{matrix}A=10cm&\\\frac{2\pi}{T}=2\pi\Rightarrow T=1s\Rightarrow f=1Hz&\\\end{matrix}\right.

b)2πλ=0,01πλ=200cm=2mv=λf=2.1=2m/sb) \frac{2\pi }{\lambda }=0,01\pi \Rightarrow \lambda =200cm=2m\Rightarrow v=\lambda f=2.1=2m/s

c) Giá trị của li độ u, tại điểm có x = 50 cm vào thời điểm t = 4 s: