Giải SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Mở đầu (trang 6) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Tại một điều kiện xác định, khí NO2 (màu nâu đỏ) liên tục chuyển hoá thành khí N2O4 (không màu) và ngược lại, tại một điều kiện xác định. Tại điều kiện này, khí NO2 cũng như khí N2O4 trong các bình riêng biệt (Hình 1.1), sau một thời gian đều chuyển thành hỗn hợp khí có thành phần như nhau và không đổi theo thời gian.

Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong hai bình này hay không?

Trả lời:

Phản ứng:          2NO2(g)           ⇌            N2O4(g)

                           (nâu đỏ)                       (không màu)

Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có hai phản ứng diễn ra trong hai bình này:

- Phản ứng chuyển hóa NO2 thành N2O4.

- Phản ứng chuyển hóa N2O4 thành NO2.

I. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng

Câu hỏi 1 (trang 7) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch mà em biết.

Trả lời:

Một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch:

+ Phản ứng của khí chlorine với nước:

Cl2(aq) + H2O(l) ⇌ HCl(aq) + HClO(aq).

+ Phản ứng hình thành hang động, thạch nhũ trong tự nhiên:

CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l) ⇌ Ca(HCO3)2(aq)

+ Phản ứng của hơi iodine với khí hydrogen:

H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Luyện tập 1 (trang 7) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Phản ứng thuận nghịch có xảy ra hoàn toàn được không? Vì sao?

Lời giải:

Phản ứng thuận nghịch không xảy ra hoàn toàn được.

Vì phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

Câu hỏi 2 (trang 7) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Xét Ví dụ 2:

a) Giải thích vì sao màu tím của hỗn hợp khí lại nhạt dần so với lúc mới bắt đầu trộn hai khí H2 và I2, với nhau.

b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của chất nào không thay đổi?

Trả lời:

     H2(g)    +  I2(g)     ⇌   2HI(g)

Không màu    Tím        Không màu

a) Màu tím của hỗn hợp khí lại nhạt dần so với lúc mới bắt đầu trộn hai khí H2 và I2, với nhau vì khi trộn H2 và I2 phản ứng thuận diễn ra tạo khí HI không màu.

b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của I2 không thay đổi

Câu hỏi 3 (trang 8) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Cho hai đồ thị (a) và (b) dưới đây. Mỗi đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian.

Hãy cho biết đồ thị nào thể hiện đúng Ví dụ 2. Đường màu xanh trong đồ thị đó biểu diễn tốc độ phản ứng thuận hay tốc độ phản ứng nghịch?

Trả lời:

Đồ thị (a) thể hiện đúng Ví dụ 2. Do sau một khoảng thời gian nhất định, tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

Đường màu xanh trong đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng nghịch. Do sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn ra, nồng độ H2 và I2 giảm dần nên vthuận giảm dần. Trong khi đó, lượng HI sinh ra theo phản ứng thuận càng nhiều và nồng độ HI tăng nên v nghịch tăng dần.

Câu hỏi 4 (trang 8) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Vì sao giá trị ktkn\frac{k_{t}}{k_{n}} là một hằng số ở nhiệt độ xác định?

Trả lời:

ktkn\frac{k_{t}}{k_{n}} chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.

=> Giá trị ktkn\frac{k_{t}}{k_{n}} là một hằng số ở nhiệt độ xác định.

II. Biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa

1. Biểu thức hằng số cân bằng

Câu hỏi 5 (trang 9) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch:

a) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

b) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

Trả lời:

a) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

Biểu thức hằng số cân bằng: KC=[NH3]2[NH2].[H2]3K_{C}=\frac{\left [ NH_{3} \right ]^{2}}{\left [ NH_{2} \right ].\left [ H_{2} \right ]^{3}}

b) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

Biểu thức hằng số cân bằng: KC = [CO2]

Câu hỏi 6 (trang 9) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng (*), (**) dưới đây.

H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) (*)

12H2(g)+12l2(g)Hl(g)\frac{1}{2}H_{2}(g)+\frac{1}{2}l_{2}(g)\rightleftharpoons Hl(g) (**)

Trả lời:

(*) K_{C}=\frac{\left [ NH \right ]^{2}}{\left [ H_{2} \right ].\left [ I_{2} \right ]}

(**) KC=[HI][H2]12.[I2]12K_{C}=\frac{\left [ HI \right ]}{\left [ H_{2} \right ]\frac{1}{2}.\left [ I_{2} \right ]\frac{1}{2}}

2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng

Luyện tập 2 (trang 9) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng: CH4 (g) + H2O (g) ⇌ 3H2 (g) + CO (g)

a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 °C.

Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cần bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.

b) Ở 760 °C, giả sử ban đầu chỉ có CH4, H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.

Lời giải:

Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Vận dụng 1 (trang 10) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Hãy cho biết trong công nghiệp, để thu được nhiều NH3 hơn thì cần tăng hay giảm nồng độ N2 và H2.

Lời giải:

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) là: KC=[NH3]2[NH2].[H2]3[NH3]=KC.[N2].[H2]3K_{C}=\frac{\left [ NH_{3} \right ]^{2}}{\left [ NH_{2} \right ].\left [ H_{2} \right ]^{3}}\Rightarrow \left [ NH_{3} \right ]=\sqrt{K_{C}.\left [ N_{2} \right ].\left [ H_{2} \right ]^{3}}

Vậy để thu được nhiều NH3 hơn cần tăng nồng độ của N2 và H2.

Câu hỏi 7 (trang 10) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Hai acid HA và HB cùng nồng độ ban đầu là 0,5 M, phân li trong nước theo các cân bằng:

HA ⇌ H+ + A

HB ⇌ H+ + B

Với các hằng số cân bằng (hay gọi là hằng số phân li acid) tương ứng là KC(HA) = 0,2 và KC(HB) = 0,1. Tính nồng độ H+ của mỗi dung dịch acid. Rút ra kết luận về mối liên hệ giữa độ mạnh của acid với độ lớn của hằng số phân li acid. Biết rằng acid càng mạnh khi càng dễ tạo ra H+.

Trả lời:

Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Luyện tập 3 (trang 11) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25 °C, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH. Giải thích.

Lời giải:

Ở 25oC, K(C) (1) > K(C) (2) nên tốc độ xảy ra phản ứng thuận (tạo thành methanol) của phản ứng (1) lớn hơn phản ứng (2). Do đó phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH là phản ứng (1).

III. Ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ và áp suất đến cân bằng hoá học

1. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới cân bằng hóa học

Câu hỏi 8 (trang 11) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết:

a) Dựa vào dấu hiệu nào để biết trạng thái cân bằng của phản ứng (8) bị chuyển dịch khi thay đổi nhiệt độ.

b) Khi tăng nhiệt độ hoặc giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt hay toả nhiệt?

Trả lời:

a) Dựa vào màu sắc của khí trong ống nghiệm để biết trạng thái cân bằng của phản ứng bị dịch chuyển khi thay đổi nhiệt độ.

b) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.

Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ, tức là chiều phản ứng toả nhiệt, nghĩa là chiểu làm giảm tác động của việc giảm nhiệt độ.

Luyện tập 4 (trang 12) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Dựa vào thí nghiệm 2, cho biết khi tăng nhiệt độ thì cân bằng (9) dịch chuyển theo chiều thuận hay chiều nghịch?

Lời giải:

CH3COO + H2O ⇌ CH3COOH + OH

Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận vì màu dung dịch đậm hơn.

2. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

Luyện tập 5 (trang 12) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Cân bằng sau chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ?

2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)  

ΔrH0298=197,8KJ\Delta _{r}H_{0}^{298}=-197,8KJ

Lời giải:

Theo chiều thuận: ΔrH0298\Delta _{r}H_{0}^{298} = -197,8 kJ < 0 → Chiều thuận tỏa nhiệt.

Theo chiều nghịch: ΔrH0298\Delta _{r}H_{0}^{298} = 197,8 kJ > 0 → Chiều nghịch thu nhiệt.

Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ, nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).

Câu hỏi 9 (trang 12) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Cân bằng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất của hỗn hợp (bằng cách nén hỗn hợp) ở điều kiện nhiệt độ không đổi. Biết rằng áp suất tỉ lệ với số mol chất khí.

Trả lời:

Khi tăng áp suất của hỗn hợp, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó, nghĩa là theo chiều giảm áp suất (hay chính là chiều giảm số mol khí), tức chiều thuận.

Vận dụng 2 (trang 13) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Quá trình tổng hợp NH3 trong công nghiệp từ N2 và H2 nên thực hiện ở áp suất cao hay áp suất thấp? Giải thích. Tìm hiểu thông tin, cho biết phản ứng tổng hợp NH3 ở các nhà máy thường được thực hiện ở áp suất nào.

Lời giải:

N2 + 3H2 ⇌ 2NH3

Quá trình tổng hợp NH3 trong công nghiệp từ N2 và H2 nên thực hiện ở áp suất cao.

Giải thích: khi tăng áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất (giảm số mol khí) => cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.

Phản ứng tổng hợp NH3 ở các nhà máy thường được thực hiện ở áp suất 200 – 300 atm.

Vận dụng 3 (trang 13) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Thành phần chính của tinh dầu chuối là ester CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. Để thu được hỗn hợp chất chứa nhiều ester này thì cần thay đổi nồng độ các chất như thế nào trong cân bằng:

CH3COOOH (aq) + ROH (aq) ⇌ CH3COOR (aq) + H2O (l) Với R là (CH3)2 CH CH2CH2-

Lời giải:

Khi tăng nồng độ của các chất phản ứng như CH3COOH, ROH - cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CH3COOH, ROH nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo thành ester).

Khi giảm nồng độ của các chất CH3COOR,H2O - cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ CH3COOR,H2O nghĩa là cân bằng cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo thành ester).

Bài tập

Bài tập 1 (trang 14) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng?

A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.

D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.

Đáp án đúng là: C

Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì:

+ Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

+ Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

+ Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.

Bài tập 2 (trang 14) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:

2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO2 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.

Lời giải:

2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

0,3 mol   0,15 mol    0,3 mol

Khi ở trạng thái cân bằng nồng độ mol các chất là:

[SO2] = (0,4 - 0,3)/1 = 0,1 M

[O2] = (0,6 - 0,15)/1 = 0,45 M

[SO3] = 0,3/1 = 0,3 M

KC=[SO3]2[SO2].[O2]=0,320,12.0,45=20K_{C}=\frac{\left [ SO_{3} \right ]^{2}}{\left [ SO_{_{2}} \right ].\left [ O_{2} \right ]}=\frac{0,3^{2}}{0,1^{2}.0,45}=20

Bài tập 3 (trang 14) SGK Hóa 11 Cánh diều Bài 1: Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây: Ca(HCO3)2(aq) ⇌ CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(1). Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không? Giải thích.

Lời giải:

Phản ứng hình thành thạch nhũ là phản ứng xảy ra theo chiều thuận. Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO2 – cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, không thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá.