Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 3

Bài tập 1:

a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học

b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?

Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3

Trả lời:

a) Ý nghĩa của công thức hóa học là:

- Công thức hóa học của một chất cho biết một số thông tin

+ Nguyên tố tạo ra chất

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất

+ Khối lượng phân tử của chất

- Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

+ Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất

+ Bước 2: Tính khối lượng phân tử

+ Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức: 

Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 3

 - Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất

+ Bước 1: Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a

+ Bước 2: Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị

b)

- Na2CO3

+ Các nguyên tố tạo thành: Na, C, O

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố Na, 1 nguyên tử của nguyên tố C, 3 nguyên tử của nguyên tố O

+ Khối lượng phân tử = 2 x 23 amu + 1 x 12 amu + 3 x 16 amu = 106 amu

+ %mNa = 2.23106×100\frac{2.23}{106}\times 100%=43,4%

+ %m= 12106×100\frac{12}{106}\times 100%=11,3%

+ %m= 100% - 43,4% -11,3% = 45,3%

  + Hóa trị: Na hóa trị I, nhóm COhóa trị II

- O2

+ Các nguyên tố tạo thành: O

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố O

+ Khối lượng phân tử = 2 x 16 amu =32 amu

+ Hóa trị: O hóa trị II

- H2SO4

+ Các nguyên tố tạo thành: H, S, O

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố H, 1 nguyên tử của nguyên tố S, 4 nguyên tử của nguyên tố O

+ Khối lượng phân tử = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 98 amu

+ %mH = 2.198×100\frac{2.1}{98}\times 100%=2%

+ %m= 1.3298×100\frac{1.32}{98}\times 100%=32,7%

+ %m= 100% - 2% - 32,7% = 65,3%

+ Hóa trị: H hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II

- KNO3

+ Các nguyên tố tạo thành: K, N, O

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 1 nguyên tử của nguyên tố K, 1 nguyên tử của nguyên tố N, 3 nguyên tử của nguyên tố O

+ Khối lượng phân tử = 1 x 39 amu + 1 x 14 amu + 3 x 16 amu = 101 amu

+ %mK = 1.39101×100\frac{1.39}{101}\times 100%=38,6%

+ %m= 1.14101×100\frac{1.14}{101}\times 100%=13,9%

+ %m= 100% - 38,6% - 13,9% = 47,5%

+ Hóa trị: K hóa trị I, nhóm NO3 hóa trị I

Bài tập 2: Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau:

a) Calcium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.

b) Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.

c) Sodium sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.

Trả lời:

a) Calcium oxide (vôi sống): CaO

Khối lượng phân tử CaO là:

1 × 40 amu + 1 × 16 amu = 56 amu

b) Hydrogen sulfide: H2S

Khối lượng phân tử H2S là:

2 × 1 amu + 1 × 32 amu = 34 amu

c) Sodium sulfate: Na2SO4

Khối lượng phân tử Na2SO4 là:

2 × 23 amu + 1 × 32 amu + 4 × 16 amu = 142 amu

Bài tập 3: Cho công thức hoá học của một số chất như sau :

(1) F2    (2) LiCl     (3) Cl2      (4) MgO     (5) HCl

Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất , công thức nào là của hợp chất ?

Trả lời:

- Công thức là của đơn chất: F2Cl2

- Công thức là của hợp chất : LiCl, MgO, HCl

Bài tập 4: Một số chất có công thức hóa học như sau: BaSO4, Cu(OH)2, ZnSO4

Dựa vào bảng 6.2, tính hóa trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn trong các hợp chất trên.

Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 3

Trả lời:

- Xét công thức hóa học: BaSO4

+ Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a

+ Vì SO4 có hóa trị II nên ta có biểu thức:

a x 1 = II x 1 => a = II

=> Ba có hóa trị II trong hợp chất BaSO4

- Xét công thức hóa học: Cu(OH)2

+ Gọi hóa trị của Cu trong hợp chất là a

+ Vì OH có hóa trị I nên ta có biểu thức:

a x 1 = I x 2 => a = II

=> Cu có hóa trị II trong hợp chất Cu(OH)2

- Xét công thức hóa học: ZnSO4

+ Gọi hóa trị của Zn trong hợp chất là a

+ Vì SO4 có hóa trị II nên ta có biểu thức:

a x 1 = II x 1 => a = II

=> Zn có hóa trị II trong hợp chất ZnSO4

Bài tập 5: Hãy lập công thức hóa học của những chất tạo thành từ các nguyên tố

a) C và S                b) Mg và S             c) Al và Br

Biết hóa trị của các nguyên tố như sau:

Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 3

Trả lời:

a) Đặt công thức hóa học của hợp chất là CxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có: IV × x = II × y ⇒ xy=IIIV=12\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}

Lấy x = 1 và y = 2

Vậy công thức hóa học của hợp chất là CS2

b) Đặt công thức hóa học của hợp chất là MgxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có: II × x = II × y ⇒  xy=IIII=11\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{1}{1}

Lấy x = 1 và y = 1

Vậy công thức hóa học của hợp chất là MgS

c) Đặt công thức hóa học của hợp chất là AlxBry

Theo quy tắc hóa trị ta có: III × x = I × y ⇒ xy=IIII=13\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}

Lấy x = 1 và y = 3

Vậy công thức hóa học của hợp chất là AlBr3

Bài tập 6: Các hợp chất của Calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống

a. CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng

b. CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng.

c. CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đông băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh

Hãy tính phần trăm khối lượng của Calcium trong các hợp chất trên.

Trả lời:

a. Khối lượng của CaSO4 là : 40 + 32 + 16 x 4 =136 amu

Vậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là : (40 : 136 ) x 100% = 29.41%

b. Khối lượng của CaCO3 là :40 + 12 + 16 x 3 = 100 amu

Vậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là : (40 : 100) x 100% = 40%

c. Khối lượng của CaCl2 là : 40 + 35 x 2 = 110 amu

Vậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là : (40 : 110) x 100% = 36.4%

Bài tập 7: Copper(II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate  lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Hãy xác định công thức hóa học của copper(II) sulfate

Trả lời:

Đặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz

Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 3

Ta có: 64 amu . x = 64 amu => x = 1

           32 amu . y = 32 amu => y = 1

           16 amu . z = 64 amu => z = 4

⇒ Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là: CuSO4