Giải SGK Tin 12 Cánh Diều Bài 2 Chủ đề B: Các giao thức mạng

Khởi động (trang 20) Tin 12 Cánh Diều Bài 2 Chủ đề B: Em hãy liệt kê những yêu cầu cần thiết để em và bạn em có thể trao đổi tin nhắn với nhau.

Trả lời:

- Yêu cầu cần thiết để em và bạn em có thể trao đổi tin nhắn với nhau là: cần có thiết bị, cần có mạng internet.

1. Giao thức mạng

Hoạt động 1 (trang 20) Tin 12 Cánh Diều Bài 2 Chủ đề B: Em hãy liên tưởng đến quá trình gửi thư qua bưu điện và đưa ra các bước cần thiết để gửi một tệp dữ liệu từ máy tỉnh thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính.

Trả lời:

- Để gửi một tệp dữ liệu từ máy tính thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính, các bước cần thiết tương tự như quá trình gửi thư qua bưu điện:

+ Bước 1. Xác định địa chỉ IP của cả hai máy tính trong mạng.

+ Bước 2. Sử dụng giao thức mạng như IP để truyền dữ liệu.

+ Bước 3. Đảm bảo từng máy tính có địa chỉ MAC duy nhất.

+ Bước 4. Cấu hình mạng cho cả hai máy tính, bao gồm địa chỉ IP, subnet mask, gateway và DNS server.

+ Bước 5. Sử dụng một phần mềm hoặc ứng dụng hỗ trợ truyền tệp dữ liệu như FTP hoặc SMB.

+ Bước 6. Đảm bảo cả hai máy tính đang hoạt động và kết nối với mạng.

+ Bước 7. Thực hiện việc gửi tệp dữ liệu từ máy tính thứ nhất đến máy tính thứ hai bằng phần mềm hoặc ứng dụng đã chọn và đảm bảo quá trình truyền dữ liệu thành công.

3. Giao thức IP

Hoạt động 2 (trang 23) Tin 12 Cánh Diều Bài 2 Chủ đề B: Em hãy tìm địa chỉ IPv4 của máy tính em đang được sử dụng với sự hướng dẫn của giáo viên.

Trả lời:

- Bước 1: Bạn sử dụng tổ hợp phím Window + R để mở hộp thoại Run. Tiếp đó, bạn nhập câu lệnh “cmd” vào “Open” và nhấn “Enter” hoặc nhấp vào “OK”. 

- Bước 2: Khi hộp thoại Command Prompt  hiển thị, bạn nhập câu lệnh ipconfig, sau đó nhấn Enter. Lúc này, bạn sẽ thấy được danh sách các địa chỉ IP và dòng tương ứng với IPv4 Address, đó chính là IP mà bạn cần tìm.

Luyện tập

Luyện tập 1 (trang 24) Tin 12 Cánh Diều Bài 2 Chủ đề B: Giao thức mạng là gì?

Lời giải:

- Giao thức mạng là một tập hợp quy tắc được sử dụng để điều khiển truyền thông và trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng máy tính.

Luyện tập 2 (trang 24) Tin 12 Cánh Diều Bài 2 Chủ đề B: Em hãy mô tả chức năng của giao thức TCP và IP

Lời giải:

- IP (Internet Protocol): Định danh và địa chỉ các thiết bị trong mạng. Nó quy định cách địa chỉ IP được sử dụng để xác định và liên lạc giữa các thiết bị trong mạng. Ngoài ra, IP cũng định tuyến gói tin dữ liệu từ nguồn đến đích thông qua mạng.

- TCP (Transmission Control Protocol): Đảm bảo truyền thông tin đáng tin cậy giữa các ứng dụng trên mạng. TCP chia dữ liệu thành các đoạn (segments), đảm bảo chúng được gửi và nhận theo đúng thứ tự. Nó cũng kiểm tra lỗi và cung cấp cơ chế tái truyền tin cậy nếu gói tin bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình truyền.

Luyện tập 3 (trang 24) Tin 12 Cánh Diều Bài 2 Chủ đề B: Theo em, giao thức TCP có được sử dụng cho vận chuyển dữ liệu thư điện tử hay không?

Lời giải:

- Giao thức TCP được sử dụng cho vận chuyển dữ liệu thư điện tử: Cho phép tích hợp các dịch vụ và ứng dụng khác nhau trong mạng, định nghĩa cách các ứng dụng giao tiếp và trao đổi dữ liệu với nhau, cho phép người dùng truy cập vào các dịch vụ như truyền tải tệp, truyền thông đa phương tiện, truy cập web và gửi email.

Vận dụng

Em hãy xác định và ghi lại địa chỉ IP của 5 máy tính được kết nối mạng trong lớp học. Sau đó, em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ này.

Lời giải:

- Địa chỉ IP của 5 máy tính kết nối mạng trong lớp học: 192.169.1.20; 192.169.1.21; 192.169.1.22; 192.169.1.23; 192.169.1.24. Điểm giống nhau đều là IP Private.

Câu hỏi tự kiểm tra

Em hãy cho biết mỗi câu sau là đúng hay sai:

a) Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu thời gian thực.

b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP.

c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit.

d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit.

Đáp án:

a) Sai. Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu đáng tin cậy, không nhất thiết phải là thời gian thực. Các ứng dụng trực tuyến như trò chơi trực tuyến và video trực tiếp thường sử dụng giao thức UDP (User Datagram Protocol) để truyền dữ liệu nhanh chóng hơn.

b) Đúng. Khi máy tính kết nối tới một Access Point (AP) trong mạng Wi-Fi, nó thường sẽ được cung cấp một địa chỉ IP để có thể giao tiếp và tham gia vào mạng.

c) Sai. Địa chỉ IPv4 bao gồm 32 bit, được chia thành 4 octet (8 bit mỗi octet) và được biểu diễn dưới dạng các số từ 0 đến 255, ví dụ: 192.168.0.1.

d) Đúng. Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit, được biểu diễn dưới dạng các khối hexa (16 bit mỗi khối), được phân cách bằng dấu hai chấm. Ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334.