Giải SGK GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Mở đầu (trang 14) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Theo em, trong hình 2.1, hình ảnh nào là lực lượng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, hình ảnh nào là lực lượng thuộc Công an nhân dân Việt Nam?

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Trả lời:

- Hình 2.1 a,d: thuộc lực lượng Công an nhân dân

- Hình 2.1 b,c: thuộc lực lượng Quân đội nhân dân

I. Quân đội nhân dân Việt Nam

1. Một số chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Câu hỏi 1 (trang 14) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy nêu một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam mà em biết. Các tổ chức này có chức năng, nhiệm vụ gì?

Trả lời:

a) Bộ Quốc phòng

- Tham mưu với Đảng và Nhà nước về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc, quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước, tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân. Dân quân tự vệ

b) Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

- Tham mưu chiến lược về các chủ trương, chính sách, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gần với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân, chỉ huy, điều hành và tổ chức, chỉ đạo phát triển Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ

c) Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

- Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân: giúp Quân v Trung ương quyết định những chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội

d) Quân khu

- Tham mưu, chỉ đạo xây dựng nền Quốc phòng toàn dân, chỉ huy các đơn vị thuộc quyền, đơn vị bộ đội địa phương cấp tỉnh, cấp huyện và Dân quân tự vệ trên địa bản của quân khu

đ) Quân chủng

- Tham mưu, chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân, là lực lượng nòng cốt trong quản lí, bảo vệ vùng trờn, vùng biển, đảo của Tổ quốc.

e) Quân đoàn

- Tham mưu, chỉ đạo huấn luyện, xây dựng, phát triển lực lượng, sẵn sàng chiến đấu, là đơn vị chủ lực cơ động và tác chiến chiến lược của Quân đội, có thể tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch

f) Binh chùng

Tham mưu, chỉ đạo huấn luyện, xây dựng, phát triển lực lượng chuyên ngành (Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Hoá học, Công binh, Đặc công...) cho toàn quân, trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu, có vũ khí, trang bị kĩ thuật và chiến thuật riêng, tham gia tác chiến hiệp đồng quân, bình chùng.

h) Cơ quan quân sự địa phương

- Cơ quan quân sự địa phương gồm Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh), Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp huyện), Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp xã)

- Cơ quan quân sự địa phương là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở địa phương cũng cấp, có chức năng tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương cùng cấp và tổ chức thực hiện công tác quốc phòng ở địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.

2. Quân hiệu, cấp bậc quân hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục quân nhân

Câu hỏi 2 (trang 16) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Quân hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam ở hình 2.2.

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Trả lời:

- Quân hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Mô tả:

+ Quân hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam hình tròn (đường kính 36 mm hoặc 33 mm hoặc 28 mm), ở giữa có ngôi sao năm cánh nổi màu vàng, xung quanh có hai bông lúa màu vàng đặt trên nền đỏ tươi, phía dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe răng lịch sử màu vàng, vành ngoài quân hiệu màu vàng.

+ Quân hiệu đường kính 36 mm và quân hiệu đường kính 28 mm dập liền với cảnh tùng kép màu vàng.

Câu hỏi 3 (trang 16) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Trả lời:

- Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm:

+ Sĩ quan: Cấp tướng có bốn bậc (Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, Đại tướng), cấp tá có bốn bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá), cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).

+ Hạ sĩ quan có ba bậc: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

+ Binh sĩ có hai bậc: Binh nhì, Binh nhất.

Câu hỏi 4 (trang 16) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Bao gồm những chi tiết nào?

Trả lời:

- Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trung thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, trong Quân đội nhân dân Việt Nam 

- Quy định cụ thể về hình dáng, nền, đường viền, cúc, gạch ngang, vạch ngang (vạch hình chữ V) và số lượng sao trên cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ, hạ sĩ quan binh sĩ Hải quân (khi mặc áo kiểu có yếm) và học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kĩ thuật tại Điều 6 Nghị định số 82/2016/NĐ-CPD,

* Chú ý:

- Đối với cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan nền cấp hiệu màu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tường có in chim hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gần các cấp hiệu, đường viền cấp hiệu Lục quân. Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi, Phòng không - Không quân màu xanh hoà bình. Hải quân màu tím than

- Đối với cấp hiệu của hạ sĩ quan - bình sẽ nên cấp hiệu màu be, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, đương viền cấp hiệu Lục quân. Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi, Phòng không - Không quân máu xanh hoà bình, Hải quân màu tím than

- Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp như cấp hiệu của sĩ quan, chỉ khác: trên nền cấp hiệu có một đường màu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc

Luyện tập 1 (trang 18) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy quan sát hình 2.3 và cho biết:

- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan Lục quân.

- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan – binh sĩ Lục quân.

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Lời giải:

* Điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan Lục quân.

- Điểm giống: nền cấp hiệu màu vàng, đường viền màu đỏ tươi; gạch ngang và ngôi sao màu vàng.

- Khác nhau:

+ Số lượng các gạch ngang và ngôi sao.

+ Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng.

* Điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan – binh sĩ Lục quân.

- Điểm giống: nền cấp hiệu màu hồng nhạt, đường viền màu đỏ tươi; cúc cấp hiệu mày vàng

- Điểm khác:

+ Cấp hiệu của hạ sĩ quan có đường gạch mang màu đỏ

+ Cấp hiệu của binh sĩ có đường kẻ hình chữ V

Câu hỏi 5 (trang 18) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các chi tiết nào?

Trả lời:

- Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng, biển tên, logo.

Luyện tập 2 (trang 18) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy mô tả hình phù hiệu của một số phù hiệu gắn trên cổ áo khi mang cấp hiệu trên vai áo của một số quân chủng, binh chủng Quân đội nhân dân Việt Nam ở hình 2.4. Những phù hiệu nào là của sĩ quan cấp tướng? Vì sao?

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Lời giải:

- Phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam: hình bình hành, Lục quân màu đỏ tươi, Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh.

- Chi tiết trong hình vẽ:

+ Binh chủng hợp thành - Bộ binh: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo

+ Bộ đội Biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia

+ Phòng không - Không quân: Hình sao trên đôi cánh chim

+ Hải quân: Hình mỏ neo

- Quan sát hình 2.4 những phù hiệu của sĩ quan cấp tướng là những phù hiệu ở hàng trên. Vì nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh

- Phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam: hình bình hành, Lục quân màu đỏ tươi, Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh.

- Chi tiết trong hình vẽ:

+ Binh chủng hợp thành - Bộ binh: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo

+ Bộ đội Biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia

+ Phòng không - Không quân: Hình sao trên đôi cánh chim

+ Hải quân: Hình mỏ neo

- Quan sát hình 2.4 những phù hiệu của sĩ quan cấp tướng là những phù hiệu ở hàng trên. Vì nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh

Câu hỏi 6 (trang 19) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy mô tả kiểu mẫu và màu sắc mũ, quần, áo, giấy da một số trang phục thường dùng của một số quân, bình chùng Quân đội nhân dân Việt Nam ở hình 2.5?

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Trả lời:

- Trang phục của Lục quân: Aó, quần, mũ màu xanh lục và giày đen

- Trang phục của Quân chủng Hải Quân: Aó và mũ của nam màu trắng, quần và giày của nam màu đen.  Aó của nữ màu trắng, quần và giày màu đen, mũ của nữ màu xanh.

- Trang phục của Quân chủng Phòng không – Không quân: Aó của cả nam và nữ màu xanh hòa bình, quần và mũ của cả nam và nữa màu xanh lam; giày của cả nam và nữ đều màu đen

Luyện tập 3 (trang 19) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Giả sử được gọi nhập ngũ vào Lục quân, em sẽ được biên chế vào tổ chức nào và được mang cấp hiệu gì đầu tiên sau khi nhập ngũ? Vì sao?

Lời giải:

- Giả sử được gọi nhập ngũ vào Lục quân, em sẽ được biên chế vào quân chủng Lục quân và mang cấp hiệu binh nhì.

- Vì: theo quy định hiện hành tại Điều 6 Thông tư 07/2016/TT-BQP: khi công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự thì sẽ được phong cấp bậc Binh nhì kể từ ngày giao nhận quân.

Luyện tập 4 (trang 19) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy quan sát trang phục, cấp hiệu, phù hiệu của một quân nhân mà em đã gặp hoặc nhìn thấy qua phương tiện thông tin đại chúng và cho biết người đó là sĩ quan, hạ sĩ quan hay binh sĩ? Vì sao?

Lời giải:

- Đồng chí Phạm Văn Sơn (Khối trưởng Khối chiến sĩ Điện Biên) là một Sĩ quan thuộc quân chủng Lục quân. Vì:

+ Trang phục của đồng chí có màu xanh olive sẫm

+ Cấp hiệu có nền vàng, viền đỏ tươi, 1 gạch và 4 sao cách đều nhau

+ Phù hiệu có hình bình hành; nền phù hiệu có màu đỏ tươi trên phù hiệu có hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo.

II. Công an nhân dân Việt Nam

1. Một số chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Công an nhân dân Việt Nam

Câu hỏi 7 (trang 19) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy nêu một số tổ chức trong Công an nhân dân Việt Nam mà em biết. Các tổ chức này có chức năng, nhiệm vụ gì?

Trả lời:

a) Bộ Công an

Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bao đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

b) Một số cơ quan trực thuộc Bộ Công an

- Bộ Tư lệnh Cảnh vệ: Thực hiện công tác cảnh vệ đảm bảo an toàn tuyệt đối cho căn bộ cấp cao của Đảng và Nhà nước Việt Nam, bảo vệ các nguyên thủ, khách quốc tế đến thâm và làm việc tại Việt Nam, hào vệ các khu vực làm việc, các hoạt động, hội nghị của Đảng, Nhà nước Việt Nam.

- Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động: Thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội

- Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh và an toàn mạng, các biện pháp nghiệp vụ phòng ngừa, phát hiện, điều tra xử lí tôi phạm sử dụng công nghệ cao.

- Cục Cảnh sát hình sự Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lí các tội phạm về trật tự xã hội.

- Cục Cảnh sát điều tra tội phạm ma tuý: Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về ma tuý.

- Cục Cảnh sát quản lí hành chính về trật tự xã hội Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lí nhà nước về trật tự xã hội, các biện pháp nghiệp vụ để phục vụ công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật.

- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lí nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Cục Cảnh sát giao thông: Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, chủ động phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông. 

c) Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện và Công an cấp xã

Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh); Công an huyện, quân, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp huyện). Công an xã, phường, thị trấn (gọi chung là Công an cấp xã) có chức năng, nhiệm vụ sau:

- Tham mưu với cấp uỷ, Uỷ ban nhân dân cũng cấp và thủ trưởng cơ quan Công an cấp trên trực tiếp về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

- Thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội trên địa bản theo quy dịnh

- Trực tiếp đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

2. Công an hiệu, cấp bậc hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục

Câu hỏi 8 (trang 21) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam ở hình 2.6.

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Trả lời:

- Công an hiệu là biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, được gắn trên mũ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.

- Công an hiệu Công an nhân dân hình tròn, đường kính 36mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đỏ, vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thẫm, phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe, giữa nửa bánh xe có chữ lồng "CA", bánh xe và chữ CA màu vàng, bên ngoài Công an hiệu có cảnh tùng kép màu vàng bao quanh liền thành một khối cao 54 mm, rộng 64 mm.

Câu hỏi 9 (trang 21) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Trả lời:

- Hệ thống cấp bậc hàm:

+ Sĩ quan nghiệp vụ: sĩ quan cấp tướng có bốn bậc (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng); sĩ quan cấp tá có bốn bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá); sĩ

quan cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).

+ Hạ sĩ quan nghiệp vụ có ba bậc: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

+ Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật: sĩ quan cấp tá có ba bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá); sĩ quan cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).

+ Hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có ba bậc: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

+ Chiến sĩ nghĩa vụ có hai bậc: Binh nhị, Binh nhất.

Câu hỏi 10 (trang 21) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Gồm những chỉ tiết nào?

Trả lời:

- Cấp hiệu Công an nhân dân Việt Nam là dấu hiệu chỉ cấp bậc hàm mang ở vai áo trang phục.

- Quy định cụ thể về nền, đường viền, cúc, vạch ngang (vạch hình chữ V), số lượng sao trên cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân Việt Nam.

Luyện tập 5 (trang 23) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy quan sát hình 2.7 và cho biết:

- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân.

- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân.

- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân.

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Lời giải:

- Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân là đều là nền đỏ, đường viền vàng, cúc vàng; Khác nhau ở vạch ngang màu vàng bên trong cấp hiệu: Sĩ quan cấp tá có hai vạch vàng dọc theo cấp hiệu, sĩ quan cấp úy có một vạch vàng dọc theo cấp hiệu và Hạ sĩ quan có vạch ngang vàng. 

- Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân là đều là nền đỏ, đường viền xanh lá, cúc vàng; Khác nhau ở vạch ngang màu xanh lam bên trong cấp hiệu: Sĩ quan cấp tá có hai xanh lam dọc theo cấp hiệu, sĩ quan cấp úy có một vạch xanh lam dọc theo cấp hiệu và Hạ sĩ quan có vạch ngang xanh lam.

- Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là đều là nền đỏ, đường viền xanh lá, cúc vàng; Khác nhau ở vạch ngang màu vàng bên trong cấp hiệu Chiến sĩ nghĩa vụ  có vạch ngang ( vạch ngang chữ V ) vàng, và Hạ sĩ quan có vạch ngang vàng.

Câu hỏi 11 (trang 23) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo ở hình 2.8.

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Trả lời:

- Phù hiệu Công an nhân dân Việt Nam là dấu hiệu quy định để chỉ tổ chức, lực lượng

- Khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân phải đeo phù hiệu màu đỏ ở cổ áo, giữa nền phù hiệu gắn Công an hiệu đường kính 18mm; riêng phù hiệu của cấp tướng có viền 3 cạnh màu vàng.

Câu hỏi 12 (trang 23) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy mô tả trang phục thường dùng của một số lực lượng chuyên môn trong Công an nhân dân Việt Nam ở hình 2.9.

GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Trả lời:

- Trang phục của Cảnh sát giao thông: Quần áo, mũ kê pi, cà vạt màu lúa chín vàng; cánh tay trái áo gắn phủ hiệu nền màu xanh lam có dòng chữ “CSGT”; giày da màu đen, kiểu buộc dây. Khi kiểm soát vào buổi tối, ban đêm hoặc ban ngày trong điều kiện thời tiết sương mù, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn phải mặc áo phản quang.

- Trang phục của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Quần áo màu xanh tím than, thân áo và hai tay có dài phản quang, lưng áo có thêu dòng chữ “CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH"; mũ bảo hiểm màu đỏ; giày ghệt màu đen, kiểu buộc dây; ủng màu đen.

- Trang phục của Cảnh sát cơ động: Quần áo, mũ màu rêu đậm; cánh tay trái áo gắn phù hiệu nền màu xanh lam có dòng chữ "CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” màu vàng; giày ghệt da cổ bạt màu đen, kiểu buộc dây; giày vải màu cỏ ủa, kiểu buộc dây.

Luyện tập 6 (trang 24) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Tổ chức nào trong Công an nhân dân có liên quan trực tiếp đến hồ sơ, thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?

Lời giải:

- Tổ chức có liên quan trực tiếp đến hồ sơ, thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân:

+ Công an cấp tỉnh, công an cấp huyện và công an cấp xã

Luyện tập 7 (trang 24) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy quan sát trang phục, cấp hiệu, phù hiệu của một cán bộ hoặc chiến sĩ Công an nhân dân mà em đã gặp hoặc nhìn thấy qua phương tiện thông tin đại chúng và cho biết người đó là sĩ quan, hạ sĩ quan hay chiến sĩ? Vì sao?

Lời giải:

- Cán bộ chiến sĩ mà em từng gặp là: thiếu tá thuộc lực lượng Cảnh sát giao thông.

- Căn cứ vào trang phục và cấp hiệu của cán bộ chiến sĩ đó:

+ Về trang phục: Quần áo, mũ kê pi, cà vạt màu lúa chín vàng; cánh tay trái áo gắn phủ hiệu nền màu xanh lam có dòng chữ “CSGT”; giày da màu đen, kiểu buộc dây.

+ Về cấp hiệu:

▪ Nền cấp hiệu màu đỏ. Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền lé màu xanh, giữa nền cấp hiệu có 2 vạch màu vàng rộng 5 mm chạy dọc theo nền cấp hiệu;

▪ Cúc cấp hiệu: hình tròn, màu vàng.

▪ Sao 5 cánh màu vàng; có 1 sao xếp giữa cấp hiệu.

Vận dụng

Vận dụng 1 (trang 24) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy tìm hiểu và trình bày trước lớp chức năng, nhiệm vụ của một tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc Công an nhân dân Việt Nam.

Lời giải:

Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (A05) trực thuộc Bộ Công an Việt Nam có chức năng bảo vệ an ninh mạng, đấu tranh phòng chống các loại tội phạm có hoạt động sử dụng công nghệ cao. Cục không có chức năng hỗ trợ lấy lại tiền lừa đảo cho công dân. Cụ thể, tổ chức này thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh và an toàn mạng:

+ Đảm bảo an ninh thông tin, bảo vệ hệ thống mạng và dữ liệu.

+ Phòng ngừa và phát hiện các mối đe dọa an ninh mạng.

+ Hỗ trợ triển khai các biện pháp bảo vệ an toàn mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

- Nghiệp vụ phòng ngừa, phát hiện, điều tra xử lí tội phạm sử dụng công nghệ cao:

+ Đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng.

+ Xử lý các vụ vi phạm liên quan đến tội phạm sử dụng công nghệ cao.

+ Tham gia điều tra, thu thập chứng cứ, và đưa ra xử lý tội phạm.

Vận dụng 2 (trang 24) GDQP 12 Cánh diều Bài 2: Em hãy tìm hiểu và giới thiệu trước lớp một trong hai chủ đề sau:

- Cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của một quân chủng hoặc binh chủng Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của một lực lượng chuyên môn Công an nhân dân Việt Nam

Gợi ý:

Giới thiệu về quân chủng Lục quân

- Nền cấp hiệu: màu vàng

- Đường viền cấp hiệu: Lục quân màu đỏ tươi

- Phù hiệu: hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo

- Trang phục: sĩ quan Lục quân mùa đông và hè đều có màu olive sẫm

+ Thắt lưng màu nâu đậm, mặt khóa thắt lưng màu vàng

+ Bít tất Lục quân kiểu dệt ống màu olive sẫm

+ Giày da: màu đen