Giải SGK KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: An sinh xã hội

Mở đầu (trang 32) KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Em hãy kể một số chính sách, hoạt động an sinh xã hội và cho biết ý nghĩa của các chính sách đó đối với xã hội.

Trả lời:

- Một số chính sách, hoạt động an sinh xã hội:

+ Chính sách bảo hiểm xã hội

+ Chính sách hỗ trợ người nghèo, người có công, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

+ Chính sách tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo

⇒ Ý nghĩa: Đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, xóa đói giảm nghèo, tăng cường sự bình đẳng và công bằng trong xã hội, hướng tới phát triển bền vững.

1. Khái niệm và một số chính sách an sinh xã hội

Câu hỏi (trang 32) KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết thế nào là an sinh xã hội.

- Nhận xét kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.

- Kể tên các chính sách an sinh xã hội và nêu ý nghĩa của từng chính sách.

Trả lời:

- An sinh xã hội là: hệ thống các chính sách, chương trình do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm hỗ trợ, giúp đỡ toàn xã hội, các cá nhân gặp phải rủi ro hoặc biến cố xã hội; bảo đảm cho mọi người dân có được mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, đem lại hạnh phúc, an bình cho nhân dân.

- Nhận xét: Trong thời gian quan, Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia. Cụ thể:

+ Thu nhập bình quân đầu người tăng lên; tỉ lệ hộ nghèo giảm, từ gần 60% vào năm 1986 xuống còn dưới 3% vào năm 2022.

+ Số người tham gia bảo hiểm xã hội tăng.

+ Những người có hoàn cảnh khó khăn được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ

+ Các dịch vụ xã hội cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu của toàn dân.

- Các chính sách an sinh xã hội:

+ Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội có việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người lao động yếu thế.

+ Chính sách bảo hiểm xã hội: giúp người lao động và gia đình của họ phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro, ổn định cuộc sống khi thu nhập bị giảm hoặc bị mất khi gặp phải rủi ro trong quá trình lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất.

+ Chính sách trợ giúp xã hội: hỗ trợ thường xuyên đối với người có hoàn cảnh đặc thù và hỗ trợ đột xuất cho người dân nhanh chóng ổn định cuộc sống khi gặp các rủi ro như: trẻ mồ côi, người khuyết tật, người cao tuổi, người dân gặp thiên tai, dịch bệnh…

+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền thông ở mức tối thiểu.

2. Vai trò của an sinh xã hội

Câu hỏi (trang 35) KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào bảng 4.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Nhận xét kết quả thực hiện chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.

- Cho biết an sinh xã hội có vai trò gì đối với các đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội; đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và Nhà nước.

KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: An sinh xã hội

Trả lời:

* Kết quả thực hiện chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.

- Nhìn chung, chính sách an sinh xã hội của Việt Nam trong giai đoạn 2018-2022 đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần cải thiện đời sống của người dân, giảm nghèo và bảo đảm an sinh xã hội. Cụ thể:

+ Tăng trưởng kinh tế và việc làm: Số lao động có việc làm tăng trong giai đoạn 2018-2019, tuy nhiên giảm nhẹ trong hai năm tiếp theo, có thể do ảnh hưởng của dịch COVID-19.

+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều giảm liên tục trong giai đoạn này, cho thấy các chính sách giảm nghèo đã đạt được hiệu quả nhất định.

+ Mở rộng bảo hiểm xã hội: Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp đều tăng qua các năm, thể hiện sự mở rộng của hệ thống bảo hiểm xã hội. Điều này góp phần đảm bảo an sinh cho người dân, đặc biệt trong trường hợp ốm đau, mất việc làm.

- Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề cần được quan tâm và giải quyết, đặc biệt là trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn và dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp:

+ Tăng tỷ lệ thất nghiệp: Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động tăng đáng kể trong năm 2021, có thể do ảnh hưởng của dịch COVID-19.

+ Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người chậm lại: Mặc dù thu nhập bình quân đầu người tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng trưởng có xu hướng chậm lại, đặc biệt trong năm 2021.

* Vai trò của An sinh xã hội:

- Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội:

+ An sinh xã hội hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro do các biến cố trong đời sống, sức khoẻ, sản xuất kinh doanh và môi trường tự nhiên; bảo đảm điều kiện sống tối thiểu của người dân.

+ Đồng thời, an sinh xã hội còn trợ giúp xã hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương khi không có khả năng tạo thu nhập.

- Đối với sự phát triển kinh tế, xã hội:

+ Chính sách xã hội tích cực, nhân văn đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.

+ Việc chăm lo, bảo đảm cho con người Việt Nam có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phản ánh tính ưu việt, bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân, thúc đẩy gắn kết và phát triển xã hội.

- Đối với Nhà nước:

+ Hệ thống chính sách xã hội đồng bộ, toàn diện, bảo đảm quyền an sinh xã hội của người dân, giúp Nhà nước giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao hiệu quả quản lí.

+ Mục tiêu cơ bản bảo đảm an sinh xã hội toàn dân, bảo đảm cuộc sống an toàn, bình đẳng và hạnh phúc của nhân dân, giúp Nhà nước giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.

Luyện tập

Luyện tập 1: Em đồng tình với nhận định nào sau đây về an sinh xã hội?

a. Mọi người dân đều có quyền hưởng an sinh xã hội thông qua các chương trình, kế hoạch của Nhà nước. 

b. An sinh xã hội hướng tới đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi người dân. 

c. Nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân, đem lại hạnh phúc, an bình cho nhân dân, Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội.

d. Hệ thống an sinh xã hội chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề giảm nghèo.

Trả lời:

b. An sinh xã hội hướng tới đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi người dân. 

Giải thích:

- An sinh xã hội không chỉ đảm bảo mức sống tối thiểu mà còn đảm bảo một loạt các dịch vụ và quyền lợi cơ bản như y tế, giáo dục, nhà ở, và bảo hiểm xã hội.

- Mục tiêu của an sinh xã hội là tạo ra một xã hội công bằng, nơi mọi người dân có cơ hội tiếp cận các dịch vụ và quyền lợi cơ bản mà không phụ thuộc vào điều kiện tài chính cá nhân.

- An sinh xã hội nhấn mạnh vào việc tăng cường sự bình đẳng và sự công bằng trong xã hội, không chỉ giải quyết vấn đề giảm nghèo mà còn tạo ra điều kiện thuận lợi cho mọi người dân phát triển và tham gia vào cuộc sống xã hội một cách tích cực.

Luyện tập 2: Em nhận xét gì về hoạt động thực hiện chính sách an sinh xã hội sau?

a. Ngành y tế đã triển khai nhiều giải pháp giải quyết tình trạng quá tải bệnh viện tuyến trên và tăng cường nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; phát triển và nhân rộng mô hình bác sĩ gia đình.

b. Chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên được áp dụng hỗ trợ cho học sinh, sinh viên quy định tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg đã hỗ trợ học sinh, sinh viên trang trải chi phí học tập, sinh hoạt, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại,...

c. Các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, phong trào "Toàn dân chăm sóc các gia đình thương binh, liệt sĩ và người có công với cách mạng”, các quỹ "Đền ơn đáp nghĩa" ngày càng phát triển sâu rộng, được xã hội hưởng ứng, trở thành nét đẹp truyền thống của dân tộc. 

d. Nhiều địa phương tổ chức các hoạt động nâng cao đời sống tinh thần, sức khoẻ cho người cao tuổi bằng các nguồn lực xã hội hoá, duy trì các hoạt động thăm khám, chăm sóc sức khoẻ, các phong trào văn hoá, thể dục thể thao dành cho người cao tuổi. Những hoạt động này có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng dân số trong cả nước.

Trả lời:

Các hoạt động bạn đưa ra đều cho thấy những nỗ lực đáng kể của Việt Nam trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân:

a. Việc giải quyết tình trạng quá tải bệnh viện tuyến trên và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh là một bước đi đúng hướng. Mô hình bác sĩ gia đình cũng là một giải pháp hiệu quả để tiếp cận y tế cơ sở, giảm tải cho các bệnh viện lớn và nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu.

b. Chính sách này đã tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên tiếp cận vốn vay để trang trải chi phí học tập. Điều này góp phần giảm bớt gánh nặng kinh tế cho gia đình và khuyến khích các em tiếp tục học tập.

c. Việc phát triển các hoạt động đền ơn đáp nghĩa là một biểu hiện cao đẹp của truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc. Các hoạt động này không chỉ mang ý nghĩa xã hội sâu sắc mà còn góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.

d. Việc tổ chức các hoạt động này là rất cần thiết, giúp người cao tuổi có cuộc sống vui khỏe, lành mạnh và được xã hội quan tâm.

Luyện tập 3: Em hãy trình bày bài thuyết trình về vai trò của chính sách an sinh xã hội và nêu ví dụ để làm rõ vai trò của chính sách đó.

Trả lời:

* Vai trò của chính sách an sinh xã hội:

- Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội:

+ An sinh xã hội hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro do các biến cố trong đời sống, sức khoẻ, sản xuất kinh doanh và môi trường tự nhiên; bảo đảm điều kiện sống tối thiểu của người dân.

+ Đồng thời, an sinh xã hội còn trợ giúp xã hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương khi không có khả năng tạo thu nhập.

- Đối với sự phát triển kinh tế, xã hội:

+ Chính sách xã hội tích cực, nhân văn đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.

+ Việc chăm lo, bảo đảm cho con người Việt Nam có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phản ánh tính ưu việt, bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân, thúc đẩy gắn kết và phát triển xã hội.

- Đối với Nhà nước:

+ Hệ thống chính sách xã hội đồng bộ, toàn diện, bảo đảm quyền an sinh xã hội của người dân, giúp Nhà nước giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao hiệu quả quản lí.

+ Mục tiêu cơ bản bảo đảm an sinh xã hội toàn dân, bảo đảm cuộc sống an toàn, bình đẳng và hạnh phúc của nhân dân, giúp Nhà nước giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.

* Ví dụ:

- Chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động có việc làm và thu nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động có việc làm trong các ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên 55 961 000 đồng. 441940 Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gần 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%.

- Chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong lưới an sinh xã hội, giúp người lao động chống đỡ các rủi ro mất hoặc suy giảm thu nhập nếu người lao động không may không thể làm việc, mất việc làm do bệnh tật, thai sản, tai nạn lao động... hoặc nghỉ hưu do tuổi già. Năm 2021, số người tham gia và thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp tăng. Tổng số thu bảo hiểm đạt 477,3 nghìn tỉ đồng, tổng số chỉ bảo hiểm đạt 393,6 nghìn tỉ đồng.

- Chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội.

+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182 900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lễ, tết.

Luyện tập 4: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh B tích cực hỗ trợ người dân vùng lũ lụt tiền, quà cứu trợ sớm vượt qua khó khăn, ổn định đời sống và sản xuất.

b. Chủ doanh nghiệp A đã tham gia đóng góp vào Quỹ xoá đói giảm nghèo của địa phương. Đồng thời, vận động người thân giúp đỡ các hộ gia đình gặp khó khăn, giúp họ vươn lên trong cuộc sống.

c. Doanh nghiệp T không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.

- Em có nhận xét gì về việc làm của các chủ thể qua các trường hợp trên?

- Theo em, học sinh thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội như thế nào?

Trả lời:

- Nhận xét về việc làm của các chủ thể:

a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh B: Hành động tích cực hỗ trợ người dân vùng lũ lụt là một biểu hiện của trách nhiệm xã hội cao cả. Họ đã nhanh chóng cung cấp quà cứu trợ để giúp người dân vượt qua khó khăn, ổn định đời sống và sản xuất. Hành động này giúp tạo ra sự đoàn kết và hỗ trợ trong cộng đồng, đồng thời thể hiện lòng yêu nước và tinh thần nhân ái. 

b. Chủ doanh nghiệp A: Việc tham gia đóng góp vào Quỹ xoá đói giảm nghèo và vận động người thân giúp đỡ các hộ gia đình gặp khó khăn là một hành động đáng khích lệ. Chủ doanh nghiệp không chỉ chú trọng vào phát triển kinh doanh mà còn quan tâm và hỗ trợ cộng đồng, tạo ra một môi trường xã hội tích cực và phát triển bền vững. 

c. Doanh nghiệp T: Việc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là một hành động không đúng đắn và không tương xứng với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi và an sinh xã hội của người lao động mà còn gây ra những hậu quả tiêu cực cho cả doanh nghiệp và xã hội. 

- Là một học sinh trách nhiệm của em về an sinh xã hội như sau:

+ Tham gia các hoạt động tình nguyện, các chương trình hỗ trợ cộng đồng, bảo vệ môi trường

+ Tham gia các diễn đàn, hội thảo, tuyên truyền về các vấn đề xã hội

+ Nỗ lực học tập, rèn luyện các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề để có thể thích nghi với cuộc sống và làm việc hiệu quả

+ Tuân thủ các quy định của nhà trường, địa phương và pháp luật nước nhà

Vận dụng

Em hãy kể tên một số hoạt động thực hiện chính sách an sinh xã hội, kết quả thực hiện và nêu vai trò của chính sách an sinh xã hội ở địa phương.

Gợi ý:

Chính sách an sinh xã hội trong xây dựng nông thôn mới:

+ Thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo

+ Chăm sóc trẻ em dưới 6 tuổi

+ Thực hiện chế độ cứu trợ đối với hộ thiếu đói, vùng khó khăn

+ Cấp học bổng cho học sinh nghèo, cận nghèo

+ Thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm mức sống tối thiểu cho cư dân nông thôn

+ Rà soát, giảm thiểu các khoản đóng góp có tính chất bắt buộc đối với nông dân

Các chính sách giúp cải thiện đáng kể trong điều kiện sống và chất lượng cuộc sống của người dân địa phương. Đồng thời, chúng cũng góp phần vào sự phát triển toàn diện của đất nước và xây dựng một xã hội công bằng, nhân văn.