1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
Câu hỏi. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
Trả lời:
- Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
- Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
- Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 - kể cả các đảo).
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
Câu hỏi. Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Trả lời:
- Các khu vực địa hình chính ở châu Á:
+ Trung tâm là núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía bắc là đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng.
+ Phía đông thấp dần về phía biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, sơn nguyên và đồng bằng xen kẽ.
- Ý nghĩa: Địa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Do địa hình chia cắt mạnh, nên trong quá trình khai thác, sử dụng cần lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.
b) Khoáng sản
Câu 1. Xác định trên hình 1, sự phân bố của một số loại khoáng sản chính ở châu Á.
Trả lời:
- Vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: CN.Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
Câu 2. Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á.
Trả lời:
- Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với với các nước châu Á: Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản, cung cấp nguyên liệu cần thiết cho công nghiệp.
c) Khí hậu
Câu hỏi. Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Trả lời:
- Đặc điểm khí hậu châu Á: Khí hậu phân hoá thành nhiều đới. Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
- Phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
+ Khí hậu gió mùa: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á (Mùa đông: lạnh và ít mưa; mùa hạ: nóng, ẩm và mưa nhiều).
+ Khí hậu lục địa: khu vực nội địa và khu vực Tây Nam Á (Mùa đông: khô và lạnh; mùa hạ: khô và nóng).
- Ý nghĩa các kiểu khí hậu: Sự đa dạng về khí hậu tạo sự đa dạng về cảnh quan giúp phát triển nhiều loại sản phẩm nông nghiệp, đa dạng các hình thức du lịch ở mỗi khu vực khác nhau. Tuy nhiên châu Á cũng phải chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu.
d) Sông, hồ
Câu hỏi. Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á.
- Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên.
Trả lời:
- Đặc điểm sông, hồ của châu Á:
+ Ở các khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á cũng có mạng lưới sông dày, nhiều sống lớn. Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. Một số sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Ấn, Hằng, Mê Công,...
+ Tây Á và Trung Á là những khu vực có khi hậu lục địa khô hạn nên mạng lưới sông ngòi kém phát triển, như: Tigro, Ơphrat,...
+ Châu Á có nhiều hồ lớn như hồ Ca-xpi, Bai-can, A-ran,.. được hình thành từ các đút gãy hoặc miệng núi lửa đã tắt.
- Tên một số sông lớn ở châu Á: I-ê-nít-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông, Ấn, Hằng,...
- Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên:
+ Cái nôi hình thành một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,...
+ Ngày nay, có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
e) Đới thiên nhiên
Câu hỏi. Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy:
- Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở thâu Á.
- Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Trả lời:
- Đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á:
+ Đới lạnh: khí hậu lạnh, thực vật nghèo nàn, động vật chịu lạnh và di cư, thực vật rêu và địa y.
+ Đới ôn hoà: diện tích rộng lớn, khí hậu ôn đới. Vùng Xibia khô, rừng lá kim phát triển, động vật phong phú. Vùng Trung Quốc, Nhật Bản mưa nhiều, rừng lá rộng phát triển, nhiều cây lấy gỗ và dược liệu quý. Vùng sâu trong lục địa rất khô hạn, chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
+ Đới nóng có khí hậu nhiệt đới, xích đạo, rừng mưa nhiệt đới, thành phần loài đa dạng, nhiều cây gỗ tốt, động vật quý hiếm.
- Vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á
+ Phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành đất nông nghiệp, công nghiệp, khu dân cư, khu công nghiệp.
+ Rừng tự nhiên còn lại rất ít, nhiều loài thực, động vật bị suy giảm nghiêm trọng.
=> Việc bảo vệ, khôi phục lại rừng là vấn đề rất quan trọng ở các quốc gia châu Á.
Luyện tập – Vận dụng
Câu 1. Trình bày một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á và ý nghĩa của đặc điểm đó với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Trả lời:
- Địa hình châu Á rất đa dạng, gồm: núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn,... Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh.
– Địa hình chia thành các khu vực:
+ Ở trung tâm là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. Một số dãy núi điển hình: Thiên Sơn, Còn Luân, Hi-ma-lay-a.
+ Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng.
+ Phía đông tháp dần về phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ.
=> Địa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Do địa hình chia cắt mạnh, nên trong quá trình khai thác, sử dụng cần lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.
Câu 2. Tìm hiểu và trình bày về khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Khí hậu gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất ở địa phương em?
Trả lời:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta được thể hiện thông qua nội dung sau:
+ Tổng bức xạ hàng năm lớn, điển hình là cán cân bức xạ luôn đạt dương.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C.
+ Lượng mưa lớn trong năm, phân đều các khu vực, dao động từ 1500 - 2000 mm.
+ Độ ẩm không khí rất cao (trên 80%) và cân bằng ẩm luôn dương.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất ở địa phương em như sau:
Ví dụ tham khảo:
+ Em ở khu vực miền Bắc, ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đã làm thay đổi phương thức sinh hoạt như: mùa hè do nhiệt độ cao người dân thường mặc đồ thoáng mát, du lịch tắm biển và sử dụng các loại thực phẩm, đồ uống mang tính chất giải nhiệt. Mùa đông, do nhiệt độ hạ thấp người dân mặc quần áo ấm giữ nhiệt và sử dụng các thiết bị như lò sưởi…
+ Khí hậu còn ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ địa phương em:
Vụ gieo trồng |
Đặc điểm |
Cây trồng |
1. Vụ xuân |
- Thời tiết ấm, mát. |
- Lúa, ngô, đỗ, lạc, khoai, rau… |
2. Vụ hè thu |
- Nhiệt độ cao. |
- Lúa, ngô, khoai… |
3. Vụ đông |
- Thời tiết lạnh khô vào đầu mùa lạnh ẩm vào cuối mùa. |
- Lúa, xà lách, súp lơ, bắp cải … |