Giải SGK Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Mở đầu (trang 137) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, quan trọng đối với nước ta với sự phát triển đa dạng các sản phẩm nông nghiệp nhờ vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và điều kiện kinh tế xã hội. Hiện trạng phát triển và phân bổ của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta hiện nay ra sao? Việc phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

Trả lời:

- Hiện trạng phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:

+ Nông nghiệp: tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt khoảng 3,18%, ngành trồng trọt chiếm trên 60% cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành, chăn nuôi đóng góp khoảng 36%.

+ Lâm nghiệp: tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt khoảng 3,88% tổng diện tích rừng xu hướng tăng, độ che phủ rừng tăng, khai thác, chế biến gỗ phân bố và phát triển gắn với cá vùng rừng sản xuất; rừng trồng mới tăng 1,4 triệu ha, chú trọng trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tự nhiên rừng.

+ Thủy sản: tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt khoảng 1,73%, sản lượng khai thác thủy sản tăng khá nhanh, nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ.

- Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh: nâng cao tính cạnh tranh của nông nghiệp; phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải,…; sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ tài nguyên, giảm ô nhiễm môi trường; đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững.

1. Nông nghiệp

Câu hỏi 1 (trang 137) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.

Trả lời:

Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta: 

- Địa hình – đất: ¾ diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp, chủ yếu là đất feralit, thuận lợi quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn. Đồng bằng chiếm ¼ diện tích gồm đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải 

- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa => phát triển nông nghiệp nhiệt đới

- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, hệ thống sông lớn cung cấp phù sa cho đồng ruộng, nước tưới cho sản xuất nông nghiệp

- Sinh vật: phong phú, đa dạng sinh học cao, đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn 

Câu hỏi 2 (trang 138) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào hình 4.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta.

Trả lời:

Năm 2021, tốc độ tăng tưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt khoảng 3,18%. Gắn với hướng phát triển theo 3 nhóm sản phẩm: chủ lực cấp quốc gia, chủ lực cấp tỉnh và đặc sản địa phương với các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn.

- Ngành trồng trọt:

+ Giá trị sản xuất luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp, trung bình trên 60%. Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây lương thực (lúa, ngô,…); cây công nghiệp (chè, cà phê,…) và một số loại cây trồng mới như cây dược liệu, cây cảnh, các loại nấm,… Ngày trồng trọt đang áp dụng khoa học - kĩ thuật như cơ giới hóa sản xuất, các mô hình canh tác mới ngày càng phổ biến.

+ Cây lương thực: lúa gạo là cây lương thực chính với 2 vùng chuyên canh lúa lớn là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Việc sản xuất lúa đang được tăng cường.

+ Cây công nghiệp: cơ cấu đa dạng gồm cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, hồ tiêu, điều,…), cây công nghiệp cận nhiệt đới (chè). Có nhiều sản phẩm xuất khẩu thuộc nhóm đầu thế giới như cà phê, hồ tiêu, điều,… Hình thành các vùng chuyên canh ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cây công nghiệp hàng năm với các sản phẩm như mía, đậu tương, lạc,… trồng nhiều ở khu vực trên cả nước.

+ Cây ăn quả: đa dạng, phổ biến là xoài, chôm chôm, bưởi, nhãn, vải,… Vùng trồng lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. Đang được đầu tư thành các vùng đặc sản gắn với các chỉ dẫn địa lí.

- Ngành chăn nuôi:

+ Đóng góp khoảng 36% giá trị sản xuất nông nghiệp (2021), là sinh kế của hàng triệu người dân. Chuyển đổi mạnh mẽ từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi gia trại, trang trại công nghiệp; từng bước gắn với giết mổ, chế biến tập trung; áp dụng công nghệ, nâng cao chất lượng an toàn thực phẩm.

+ Đàn gia súc, gia cầm chủ yếu là trâu, bò, lợn, gia cầm,… Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, bò nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, bò sữa nuôi nhiều ven các thành phố lớn. Lợn và gia cầm tập trung ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Lâm nghiệp

Câu hỏi 3 (trang 141) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào hình 4.1, bảng 4.3 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm phân bố tài nguyên rừng ở nước ta

Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Trả lời:

- Diện tích rừng tự nhiên giữ vững

- Diện tích rừng trồng tăng mạnh 

- Độ che phủ rừng càng tăng, đạt 42% (năm 2021)

- Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta 

- 3 loại rừng (chia theo mục đích): rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất

Câu hỏi 4 (trang 141) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta.

Trả lời:

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 3,88% (2021)

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: rừng sản xuất là nguôn cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến. Các sản phẩm chủ yếu là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn,… Sản lượng gỗ khai thác tăng từ 6,1 triệu m3 (2010) lên 18,9 triệu m3 (2021). Phân bố và phát triển gắn với các vùng rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu như Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: giai đoạn 2010 - 2021, diện tích rừng trồng mới tăng hơn 1,4 triệu ha. Ngoài ra, trồng cây dược liệu dưới tán rừng, các dịch vụ du lịch môi trường rừng gắn với rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tự nhiên rừng được chú trọng.

3. Thủy sản

Câu hỏi 5 (trang 142) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào hình 4.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta

Trả lời:

- Nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng, nhiều loại cá giá trị xuất khẩu cao 

- Ngư trường trọng điểm: Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang 

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc

- Nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản 

Câu hỏi 6 (trang 142) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào hình 4.1, hình 4.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta.

Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Trả lời:

- Năm 2021, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt hơn 1,73%

- Khai thác thủy sản: sản lượng tăng khá nhanh, các tỉnh dẫn đầu sản lượng là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau, Quảng Ngãi, Bình Định,…

- Nuôi trồng thủy sản: đang phát triển mạnh, chủ yếu là tôm hùm, tôm thẻ, tôm sú, cá da trơn, cá bớp, cá mú,… Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn là An Giang, Cà Mau, Quảng Nam, Hải Phòng.

- Để đáp ứng được các tiêu chuẩn về sản phẩm thủy sản của các thị trường thế giới, ngành thủy sản chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất như truy xuất nguồn gốc; đánh bắt theo thẻ xanh IUU; nuôi hữu cơ, phối hợp nuôi lồng bè, ao hồ,…

4. Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh

Câu hỏi 7 (trang 143) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với nước ta.

Trả lời:

- Nâng cao tính cạnh tranh của nông nghiệp

- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm môi trường 

- Đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững trên cả 3 trụ cột kinh tế - xã hội – môi trường 

Luyện tập - Vận dụng

Luyện tập (trang 143) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển nông nghiệp nước ta.

Tham khảo sơ đồ:

Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Vận dụng (trang 143) Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hãy sưu tầm thông tin và hình ảnh về một trong những ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta

Tham khảo:

Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

- Sản lượng một số cây lâu năm trọng điểm tăng so với cùng kỳ năm trước; chăn nuôi phát triển ổn định; hoạt động khai thác gỗ triển khai tích cực. Nuôi trồng thủy sản phát triển khá do nhu cầu và giá xuất khẩu các sản phẩm thủy sản trọng điểm như cá tra, tôm nuôi tăng...

- Diện tích gieo cấy lúa mùa miền Bắc năm nay thấp hơn so với cùng kỳ năm trước chủ yếu do hiệu quả kinh tế từ canh tác lúa không cao nên người dân giảm diện tích gieo trồng.

- Đối với ngành chăn nuôi, Tổng cục Thống kê cho biết chăn nuôi lợn và gia cầm đang hồi phục nhanh do dịch bệnh kiểm soát tốt, chủ động được nguồn giống và nhu cầu thị trường tăng cao.