Lý thuyết Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

I. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

  • - Dân tộc - quốc gia: Toàn bộ cư dân của một quốc gia (dân tộc Việt Nam).

  • - Dân tộc - tộc người: Cộng đồng có chung ngôn ngữ, văn hóa (dân tộc Kinh, Mường, Thái...).

  • - Thành phần dân tộc:

    • + Dân tộc đa số: Chủ yếu là người Kinh.

    • + Dân tộc thiểu số: Gồm 53 dân tộc khác.

  • - Ngữ hệ: Gồm 5 ngữ hệ với 8 nhóm ngôn ngữ:

    + Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

    + Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

    + Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

    + Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

    + Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

II. Hoạt động kinh tế và đời sống vật chất

  • - Nông nghiệp:

    • + Người Kinh chủ yếu trồng lúa nước, cây thực phẩm, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

    • + Dân tộc thiểu số canh tác nương rẫy, trồng cây lương thực, ruộng bậc thang.

  • - Thủ công nghiệp:

    • + Người Kinh phát triển nghề gốm, dệt, kim hoàn...

    • + Dân tộc thiểu số phát triển nghề dệt, đan, rèn, làm đồ trang sức.

  • - Đời sống vật chất:

    • + Người Kinh: Nhà trệt bằng gạch, thực phẩm đa dạng, trang phục nhiều kiểu dáng.

    • + Dân tộc thiểu số: Nhà sàn, trang phục truyền thống với hoa văn, vận chuyển chủ yếu bằng gùi.

III. Đời sống tinh thần

  • - Tín ngưỡng, tôn giáo:

    • + Người Kinh thờ thần tự nhiên, tổ tiên, tiếp thu Phật giáo, Công giáo...

    • + Dân tộc thiểu số duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tổ tiên giáo.

  • - Phong tục, lễ hội:

    • + Người Kinh tổ chức nhiều lễ hội quy mô lớn: tín ngưỡng, tưởng nhớ anh hùng dân tộc.

    • + Dân tộc thiểu số có lễ hội tế thần, lễ cúng bản, lễ hội xuống đồng...