Giải Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6

I. Hệ thống hóa kiến thức 

Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6

II. Luyện tập

Câu hỏi 1 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Cho bốn hợp chất sau: ethanol, propanal, acetone, acetic acid.

a) Chất nào trong các chất trên có nhiệt độ sôi cao nhất?

b) Trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học.

Trả lời:

a) Acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất. 

– Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử. Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.

b) Cách phân biệt: ethanol, propanal, acetone, acetic acid:

* Cách phân biệt thứ nhất:

– Trích mẫu thử.

– Cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím:

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → acetic acid (CH3COOH).

+ Quỳ tím không đổi màu → ethanol, propanal, acetone (nhóm I).

– Cho từng mẫu thử ở nhóm I tác dụng với Na:

+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → ethanol (C2H5OH).

Phương trình hoá học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.

+ Không hiện tượng → propanal, acetone (nhóm II).

– Cho từng mẫu thử ở nhóm II tác dụng với dung dịch bromine:

+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → propanal.

Phương trình hoá học:

CH3 – CH2 – CHO + Br2 + H2O → CH3 – CH2 – COOH + 2HBr.

+ Không hiện tượng → acetone.

* Cách phân biệt thứ hai:

Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4:

1 – Cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm đã đánh số => ống nghiệm chứa acetic acid sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ 

2 – Tiếp tục cho 3 ống nghiệm còn lại phản ứng hóa học với dung dịch AgNO3/NH3, có xúc tác t0 => ống nghiệm chứa propanal sẽ có kết tủa màu trắng bạc

CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

3 – Cho vào 2 ống nghiệm còn lại I2/NaOH => ống nghiệm chứa acetone sẽ xuất hiện kết tủa màu vàng

CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + CHI3↓ + 3NaI + 3H2O

4 – Ống nghiệm còn lại là Ethanol

Câu hỏi 2 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2.

Trả lời:

Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6

Câu hỏi 3 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây:

a) 3-methylbutanal;

b) pentan-2-one;

c) pentanoic acid;

d) 2-methylbutanoic acid.

Trả lời:

a) CH3-CH(CH3)-CH2-CHO

b) CH3-CH2-CH2-CO-CH3

c) CH3-CH2-CH2-CH2-COOH

d) CH3-CH2-CH(CH3)-COOH

Câu hỏi 4 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Hãy viết các phương trình hoá học để chứng minh các aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Trả lời:

* Cách chứng minh thứ nhất:

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính oxi hoá:

CH3CHO + H2 to,Ni\overset{t^{o},Ni}{\rightarrow} CH3CH2OH

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính khử:

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to\overset{t^{o}}{\rightarrow} CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

* Cách chứng minh thứ hai:

Tính oxi hóa:

CH3CHO + 2[H] → CH3CH2OH

Tính khử:

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

Câu hỏi 5 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Xác định sản phẩm của các phản ứng sau:

a) propanal + 2[H] →

b) ethanal + AgNO3 + NH3 + H2O →

c) butanone + HCN →

d) propanone + I2 + NaOH →

Trả lời:

Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6

Câu hỏi 6 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Viết phương trình phản ứng giữa propanoic acid với các chất sau:

a) Zn;

b) MgO;

c) CaCO3;

d) CH3OH/ H2SO4 đặc.

Trả lời:

a) 2CH3 – CH2 – COOH + Zn → (CH3 – CH2 – COO)2Zn + H2;

b) 2CH3CH2COOH + MgO → Mg(CH3CH2COO)2 + H2O

c) 2CH3 – CH2 – COOH + CaCO3 → (CH3 – CH2 – COO)2Ca + CO2 + H2O;

d) CH3CH2COOH + CH3OH → CH3CH2COOCH3 + H2O

Câu hỏi 7 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ethyl benzoate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.

Trả lời:

C6H5COOH + C2H5OH =H2SO4,to\overset{\underset{\mathrm{H_{2}SO_{4},t^{o}}}{}}{=} C6H5COOC2H5 + H2O.

Câu hỏi 8 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Cho 12 g acetic acid phản ứng với 12 g ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 8 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.

Trả lời:

Ta có: 

nCH3COOH=1260=0,2moln_{CH_{3}COOH}=\frac{12}{60}=0,2mol

nC2H5OH=12460,26moln_{C_{2}H_{5}OH}=\frac{12}{46}\approx 0,26mol

nCH3COOC2H5=8880,09moln_{CH_{3}COOC_{2}H_{5}}=\frac{8}{88}\approx 0,09mol

Phương trình hóa học: CH3COOH + C2H5OH \rightleftharpoons CH3COOC2H5 + H2O

0,2mol CH3COOH < 0,261 mol C2H5OH

=> Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH 

H% = 0,09 : 0,20 = 45%

Câu hỏi 9 SGK Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 25 (trang 154): Trong thành phần của bột vệ sinh lồng máy giặt thường có mặt nitric acid (acid chanh). Hãy giải thích vai trò của citric acid trong trường hợp này.

Trả lời:

– Trong trường hợp này, citric acid đóng vai trò là thành phần hoạt hoá, giúp các dung dịch tẩy rửa mang lại hiệu quả tốt hơn, tạo bọt tốt hơn, đồng thời nó cũng được sử dụng như một hoá chất loại bỏ cặn xà phòng triệt để, bên cạnh đó, nó còn đánh bay những vết ố do vôi hoặc rỉ sét và cặn (CaCO3, MgCO3…) bám trên lồng máy giặt.