Giải SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện

Mở đầu (trang 50) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Trên nhãn của một chiếc đèn bàn có ghi các thông số 220 V, 15 W. Những con số này có ý nghĩa gì?

Trả lời:

- Con số 220 V trên đèn thể hiện điện áp của bóng đèn, còn 15 W là công suất định mức của bóng đèn

1. Năng lượng điện

Câu hỏi 1 (trang 50) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ dòng điện có năng lượng.

Trả lời:

- Quạt, đèn, điều hòa, tủ lạnh, bếp từ,...

Luyện tập (trang 51) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Cho đoạn mạch điện như hình bên dưới. Biết . Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là 12 V và 0,4 A.

a. Tính điện trở R2.

b. Tính năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ trong thời gian 15 phút.

Lời giải:

a. Vì mạch R1 nối tiếp R2 nên IA = I1 = I2 = 0,4 A

Điện trở R2R2=U2I2=120,4=30ΩR_{2}=\frac{U_{2}}{I_{2}}=\frac{12}{0,4}=30\Omega

b. Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ trong thời gian 15 phút = 900 s là

W = U.I.t = I2.R.t = I2.(R1 + R2).t = 0,42.(40 + 30).900 = 10 080 J = 2,8.10-3 kW.h

2. Công suất điện

a. Tìm hiểu công thức tính công suất điện

Câu hỏi 2 (trang 52) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Chứng minh rằng đối với đoạn mạch điện chỉ chứa điện trở thì công suất điện của điện trở còn được xác định bởi biểu thức: P=RI2=U2RP=RI^{2}=\frac{U^{2}}{R}

Trả lời:

- Ta có: P=Wt=UIP=\frac{W}{t}=UI

- Mà U = IR và I = UR\frac{U}{R}

⇒ P = UI = U.UR=U2R\frac{U}{R}=\frac{U^{2}}{R}

⇒ P = UI = IR.I = RI2

Luyện tập (trang 52) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Cho đoạn mạch điện AB như hình bên dưới. Biết R1 = 40 Ω, R2 = 60 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện là UAB = 24 V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB.

b) Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB là:

R = R1 + R2 = 40+ 60 = 100 Ω

b) Công suất điện của đoạn mạch điện AB là: PAB=UABIAB=UAB2Rtd=5,76WP_{AB}=U_{AB}I_{AB}=\frac{U_{AB^{2}}}{R_{td}}=5,76W

b. Tìm hiểu giá trị định mức của dụng cụ điện

Câu hỏi 3 (trang 53) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Xác định hiệu điện thế định mức và công suất điện định mức của bóng đèn trong Hình 11.4.

KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện

Trả lời:

- Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220 V.

- Công suất điện định mức của bóng đèn là 20 W.

Luyện tập 1 (trang 53) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Trả lời câu hỏi đã nêu ở phần Mở đầu bài học

Lời giải:

- Con số 220 V trên đèn thể hiện điện áp của bóng đèn, còn 15 W là công suất định mức của bóng đèn.

Luyện tập 2 (trang 53) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Một bóng đèn compact giá 75 000 đồng có công suất 18 W và thời gian thắp sáng tối đa khoảng 6 000 h. Một bóng đèn LED giá 92 000 đồng có công suất 12 W và thời gian thắp sáng tối đa khoảng 18 000 h. Hai đèn có độ sáng tương đương nhau. Biết giá 1 kWh điện là khoảng 2 000 đồng. Hãy tính chi phí cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn trên trong 18 000 h.

Lời giải:

Trong 18000 h, lượng điện mà đèn LED tiêu thụ được là:

WLED = PLED.t = 12.18000 = 216 000 Wh = 216 kWh

Chi phí cho việc sử dụng đèn LED trong 18 000 h là:

TLED = 92000 + WLED.2000 = 92000 + 216.2000 = 524 000 đồng

Trong 18000 h, lượng điện mà đèn compact tiêu thụ được là:

Wc = Pc.t = 18.18000 = 324 000 Wh = 324 kWh

Do thời gian thắp sáng tối đa của đèn compact là 6000 h nên để thắp sáng trong 18000, ta cần mua 3 bóng đèn loại này.

Chi phí cho việc sử dụng đèn compact trong 18 000 h là:

Tc = 75000.3+ Wc.2000 = 225000 + 324.2000 = 873 000 đồng

Vận dụng (trang 53) KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vì sao dây dẫn nối với bóng đèn luôn có vỏ bọc cách điện, tiết diện lớn, trong khi dây tóc bóng đèn được để trần, tiết diện nhỏ?

Trả lời:

- Vì dây tóc cần có điện trở lớn. Dòng điện đi qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng lên và phát sáng, điện trở của dây càng lớn thì dây càng nóng nên dây tóc bóng đèn cần được để trần và có điện trở lớn. Để điện trở của dây tóc càng lớn thì dây cần có tiết diện nhỏ.