Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

1. Thành phần dân tộc

- Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85,3% dân số.
- Có 6 dân tộc thiểu số trên 1 triệu người: Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng.

- 11 dân tộc có số dân dưới 5 nghìn người.
- Các dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và ĐBSCL.

2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ

a. Khái niệm ngữ hệ
- Ngữ hệ là một nhóm các ngon ngữ có cùng nguồn gốc với nhau. Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu….
- Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ
b. Sự phân chia tộc người theo ngữ hệ ở Việt Nam
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:
- Ngữ hệ Nam Á, gồm:
+ Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường
+ Nhóm ngôn ngữ Môn - Khơme.
- Ngữ hệ Mông - Dao, gồm nhóm ngôn ngữ Hmông, Dao
- Ngữ hệ Thái - Kađai, gồm:
+ Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái
+ Nhóm ngôn ngữ Kađai.
- Ngữ hệ Nam Đảo gồm nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa đảo.
- Ngữ hệ Hán - Tạng, gồm:
+ Nhóm ngôn ngữ Hán
+ Nhóm ngôn ngữ Tạng - Miến

3. Đời sống vật chất

- Nông nghiệp: Người Kinh trồng lúa nước; dân tộc thiểu số trước đây làm nương rẫy, nay chuyển sang định canh.
- Thủ công nghiệp: Người Kinh và các dân tộc đều có nghề truyền thống như dệt, rèn, đan lát,...
- Thương nghiệp: Chợ là nơi giao lưu buôn bán và văn hóa (chợ nổi, chợ phiên,...).
- Ăn, mặc, ở: Có sự khác biệt giữa người Kinh và các dân tộc về món ăn, trang phục, kiểu nhà ở.
- Đi lại: Từ các phương tiện truyền thống (ngựa, ghe, voi) đến các phương tiện hiện đại (xe máy, ô tô, máy bay).

4. Đời sống tinh thần

- Tín ngưỡng – tôn giáo: Phổ biến là thờ cúng tổ tiên, thờ thần tự nhiên; các tôn giáo lớn gồm Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, Hin-đu giáo,...
- Phong tục – lễ hội: Đa dạng theo vùng và dân tộc. Tết Nguyên đán, lễ hội dân gian, lễ cầu mưa, lễ Katê, Ok Om Bok,...
- Nghệ thuật: Phong phú với múa rối nước, chèo, quan họ,... Mỗi dân tộc có làn điệu, nhạc cụ riêng đặc trưng.