Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36: Động vật

Mở đầu

Câu hỏi mở đầu SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 125): Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?

Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36: Động vật

Trả lời:

- Các loài động vật: ếch, cá, ốc, nòng nọc, ấu trùng, giun, vịt, chuồn chuồn.

- Chúng là được xếp vào nhóm động vật vì chúng là những sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng, tế bào không có thành tế bào và hầu hết chúng có khả năng di chuyển.

I. Đa dạng động vật

Hoạt động SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 125): Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:

Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36: Động vật

Trả lời:

Môi trường sống

Loài động vật

Nước ngọt

Cá chép, tôm sông, ốc bươu vàng,…

Nước mặn

Sứa, cá mập, tôm hùm, cá đuối,…

Trên cạn

Chó, mèo, khỉ, hổ, báo, sói, sư tử, chim bồ câu,…

Trong đất

Chuột chũi, giun đất,…

Trên cơ thể 

sinh vật khác

Giun đũa kí sinh trong ruột người, ve bét kí sinh trên chó mèo,…

II. Các nhóm động vật

1. Động vật không xương sống

Câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 127): Kể tên những loài thân mềm, chân khớp mà em biết?

Trả lời:

- Loài thân mềm: ốc sên, bạch tuộc, mực, ốc anh vũ, ...

- Loài chân khớp: tôm, dế mèn, cua, châu chấu, bọ hung, ...

Hoạt động 1 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 127): Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.

Trả lời:

* Từ khóa là dấu hiệu nhận biết từng ngành động vật không xương sống:

- Ngành Ruột khoang: ruột hình túi, cơ thể đối xứng tỏa tròn

- Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

- Ngành Giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu

- Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt

- Ngành Thân mềm: cơ thể mềm, thường được bao trong lớp vỏ cứng

- Ngành Chân khớp: phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động

Hoạt động 2 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 127): Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.

Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36: Động vật

Trả lời:

Tên loài Đặc điểm nhận biết Ngành
Sứa  Cơ thể đối xứng, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ mở ở phần trên cơ thể Ruột khoang 
Châu chấu Chân phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động Chân khớp 
Hàu biển Cơ thể mềm, bao bọc bởi lớp vỏ cứng bên ngoài Thân mềm 
Rươi Cơ thể phân đốt  Giun đốt

2. Động vật có xương sống

Câu hỏi 1 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 128): Em hãy lấy thêm ví dụ về các loài cá mà em biết.

Trả lời:

- Ví dụ về cá: cá mập, cá chuối, cá tầm, cá mè, cá rô,…

Câu hỏi 2 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 128): Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm thì nó có sống được không? Vì sao?

Trả lời:

* Nếu nuôi ếch ở môi trường thiếu ẩm, ếch sẽ không sống được vì:

- Mặc dù có thể hô hắp bằng phổi nhưng ếch vẫn hô hấp chủ yếu qua da nên khi trao đổi khí cần phải đủ ẩm để khí có thể khuếch tán dễ dàng qua da (khí oxygen khuếch tán từ môi trường qua da vào cơ thể, khí carbon dioxide khuếch tán từ cơ thể qua da vào môi trường).

- Khi ở môi trường khô ráo thì da sẽ bị khô. Khi đó, ếch sẽ không thực hiện được việc trao đổi khí, dẫn đến việc bị thiếu oxygen và sẽ chết vì không thể trao đổi khí.

Câu hỏi 3 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 129): Cá heo và cá voi sống dưới nước và đều được gọi là cá, tuy nhiên chúng không thuộc lớp Cá mà thuộc lớp Động vật có vú. Em hãy tìm hiểu về hai loài trên và giải thích vì sao chúng lại không được xếp vào lớp Cá.

Trả lời:

- Cá heo và cá voi thuộc lớp động vật có vú vì chúng hít thở không khí bằng phổi, đẻ con và nuôi chúng bằng tuyến vú; tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể của chúng.

III. Vai trò của động vật

Hoạt động 1 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 131): Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng.

Trả lời:

- Động vật có vai trò quan trọng trong cuộc sống hằng ngày như cung cấp thức ăn, các sản phẩm từ động vật được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức; phục vụ giải trí, ...

- Sản phẩm có nguồn gốc từ động vật: ngọc trai, mật ong, lông cừu, trứng, sữa, …

Hoạt động 2 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 131): Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng và hoàn thành vào vở theo mẫu sau.

Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36: Động vật

Trả lời:

Vai trò của động vật

Tên các loài động vật

Thực phẩm

Bò, dê, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng…

Dược phẩm

Ong, ve, cá mập, gấu, trăn,…

Nguyên liệu sản xuất

Ngỗng, dê, cừu, cá sấu, bò…

Giải trí – thể thao

Cá heo, ngựa, chó, mèo, chim, cá…

Học tập – nghiên cứu khoa học

Ếch đồng, chuột bạch,…

Bảo vệ an ninh

Chó

Các vai trò khác

Chim bắt sâu bọ, trâu, bò kéo cày,…

IV. Tác hại của động vật

Câu hỏi 1 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 131): Quan sát hình 36.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.

Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36: Động vật

Trả lời:

- Một số loài động vật gây hại cho cây trồng; chúng phá hoại mùa màng; ăn thân, lá cây; gây bệnh cho cây; ...

Câu hỏi 2 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 131): Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.

Trả lời:

* Tên một số loài động vật gây hại:

- Chuột phá hoại mùa màng

- Muỗi, ruồi là vật chủ trung gian truyền bệnh

- Ốc sên, sâu bướm ăn lá cây

Câu hỏi 3 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36 (trang 131): Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu,… Em hãy tìm hiểu và đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán.

Trả lời:

* Biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán:

- Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi chơi trên đất và sau khi đi đại tiện.

- Luôn cắt móng tay sạch và không mút ngón tay

- Luôn đi giầy dép và không ngồi lê trên đất

- Không ăn thức ăn chưa rửa sạch

- Không ăn thức ăn chưa nấu chín

- Không uống nước khi chưa đun sôi

- Đại tiện đúng nơi quy định.