Giải SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm

Mở đầu

Mở đầu SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 26): Em hãy liệt kê những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay và chia sẻ với các bạn về việc làm mà em yêu thích.
Trả lời:
- Theo bản tin thị trường lao động Việt Nam quý III năm 2022:
+ Năm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất là: tài chính; kế toán; nhân viên phần mềm; ngân hàng và marketing.
+ Dự báo nhu cầu việc làm sẽ tăng ở một số ngành: sản xuất phương tiện vận tải, sản xuất sản phẩm điện tử.
- Việc làm mà em yêu thích là: kĩ sư công nghệ thông tin

1. Khái niệm việc làm

Câu hỏi 1 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 27): Từ các thông tin trên, em hãy cho biết việc làm bao gồm những hoạt động nào.
Trả lời:
- Việc làm bao gồm những hoạt động là: hoạt động lao động tạo ra thu nhập; không bị pháp luật cấm; tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như việc làm toàn thời gian; việc làm bán thời gian… và không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Câu hỏi 2 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 27): Từ thông tin 1, 2 em hãy cho biết người lao động nhận được gì khi có việc làm.
Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm
Trả lời:
- Người lao động nhận được tiền lương và các chính sách của nhà nước quy định cho người công nhân khi có việc làm.
Câu hỏi 3 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 27): Theo em, thế nào là việc làm?
Trả lời:
- Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. Việc làm trước hết là vấn đề của mỗi cá nhân, xuất phát từ nhu cầu của bản thân nên tiến hành các hoạt động nhất định. Họ có thể tham gia công việc nào đó để được trả công hoặc tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm như dùng các tư liệu sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận hoặc tự làm những công việc cho hộ gia đình mình.

2. Khái niệm thị trường việc làm

Câu hỏi 1 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 28): Em hãy cho biết có những chủ thể kinh tế nào tham gia phiên/sàn giao dịch việc làm?
Trả lời:
Những chủ thể kinh tế tham gia vào phiên/ sàn giao dịch việc làm là:
+ Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,… có nhu cầu tuyển dụng lao động.
+ Người lao động có nhu cầu tìm việc làm.
+ Các đơn vị trung gian như: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…
Câu hỏi 2 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 28): Trong các chủ thể kinh tế đó, bên nào là bên tạo việc làm (bên cung), bên nào là bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm (bên cầu), bên nào là bên trung gian?
Trả lời:
- Bên tạo ra việc làm (bên cung) là: các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất…
- Bên đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm (bên cầu) là: người lao động.
- Bên trung gian là: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…

3. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm

Câu hỏi 1 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 29): Từ thông tin 1, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022
Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm
Trả lời:
- Thông tin 1 cho thấy: trong quý II năm 2022, ở Việt Nam, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm. Cụ thể:
+ Số cung lao động là: 51,6 triệu người.
+ Số lượng việc làm là: 50,5 triệu việc làm.
=> Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: gần 1,1 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
Câu hỏi 2 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 29): Từ thông tin 2, em hãy cho biết thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào trong việc gắn kết thị trường việc làm với thị trường lao động?
Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm
Trả lời:
Thông tin về tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng trong việc kết nối thị trường việc làm với thị trường lao động; từ đó sẽ góp phần giảm tình trạng thất nghiệp:
- Người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm được việc làm phù hợp.
- Người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng được lao động phù hợp.
Câu hỏi 3 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 29): Từ thông tin 1, 2, em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là gì?
Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4: Việc làmKinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm
Trả lời:
Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
+ Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
+ Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

Luyện tập

Luyện tập 1 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 29): Em hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai?
A. Việc làm là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra thu nhập.
B. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.
C. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về tiền lương và các điều kiện làm việc.
D. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
Lời giải:
- Nhận định đúng là: B, D.
- Nhận định sai là: A, C.
+ Nhận định A sai vì những hoạt động có mục đích, tạo ra thu nhập cho con người nhưng bị pháp luật nghiêm cấm thì cũng không được coi là việc làm (ví dụ: buôn bán trái phép chất ma túy,…)
+ Nhận định C sai vì thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
Luyện tập 2 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 30): Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi
Trường hợp 1. Năm 2021, số lao động từ 15 tuổi trở lên tại tỉnh A là 1,6 triệu người; số vị trí việc làm là 1,1 triệu việc làm.
Trường hợp 2. Năm 2021, số lao động từ 15 tuổi trở lên tại tỉnh B là 1,2 triệu người; số vị trí việc làm là 1,5 triệu việc làm.
a) Em hãy đánh giá tương quan giữa lao động và việc làm trong từng trường hợp.
b) Em hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.
Lời giải:
* Yêu cầu a)
- Trường hợp 1: Năm 2021, ở tỉnh A, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm. Cụ thể:
+ Số cung lao động là: 1,6 triệu người.
+ Số lượng việc làm là: 1,1 triệu việc làm.
=> Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: khoảng 0,5 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
- Trường hợp 2:Năm 2021, ở tỉnh B, số cung lao động nhỏ hơn số lượng việc làm. Cụ thể:
+ Số cung lao động là: 1,2 triệu người.
+ Số lượng việc làm là: 1,5 triệu việc làm.
=> Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: thiếu hụt 0,3 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
* Yêu cầu b) Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
+ Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
+ Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
Luyện tập 3 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 30): Em hãy tìm hiểu thông tin trên thị trường việc làm tại nơi em sinh sống, xác định mục tiêu nghề nghiệp cho mình, tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, xây dựng kế hoạch hoàn thiện bản thân để lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp trong tương lai và chia sẻ với các bạn trong lớp.
Lời giải:
KẾ HOẠCH HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN
THEO NGHỀ/NHÓM NGHỀ LỰA CHỌN
1. Họ và tên: Phan Thị Huyền Trang .                        Giới tính: Nữ.
2. Ngày, tháng, năm sinh: 28/04/2007.
3. Nơi ở hiện tại: Hà Nội.
4. Đang học lớp: 12A1.                                 Trường: THPT Tân Trào.
5. Những nghề em dự định chọn: Hướng dẫn viên du lịch.
6. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của những nghề em định chọn: phẩm chất tốt, giao tiếp tốt, yêu nghề, mến khách.
7. Đặc điểm của em. Ghi rõ những điểm mạnh, điểm hạn chế về năng lực, phẩm chất, sở thích, khả năng (học lực, khả năng nổi trội, thể chất, sức khỏe, vận động,....) của bản thân.
- Điểm mạnh: Vui vẻ, hòa đồng.
- Học lực: Giỏi
- Sức khỏe: Tốt
- Hạn chế: Bị say xe
8. Yêu cầu của các trường đào tạo nghề em định chọn. 
9. Kế hoạch học tập rèn luyện cụ thể:
Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm

Vận dụng

Vận dụng 1 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 30): Em hãy tìm hiểu về tình hình việc làm tại địa phương nơi em sinh sống và chia sẻ thông tin với các bạn trong lớp.
Trả lời:
(*) Tham khảo: Tình hình việc làm tại thành phố Hà Nội trong tháng 1/2023
- Theo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, trong tháng 1/2023, Thành phố đã giải quyết việc làm cho gần 13,8 nghìn người, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2022.
- Theo số liệu tổng hợp từ Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội cho thấy, trong tháng 1/2023, một số nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng lớn như: Vận tải - logistics; Dịch vụ nhà hàng khách sạn, du lịch; Hoạt động kinh doanh bất động sản; Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng; Công nghệ - thông tin… với tổng nhu cầu tuyển dụng từ 100.000 - 120.000 vị trí việc làm.
- Cũng trong tháng 1/2023, Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội đã tổ chức 20 phiên giao dịch việc làm, với 498 đơn vị, doanh nghiệp tham gia; tổng số nhu cầu tuyển dụng là 10.021 người; tổng số lao động được phỏng vấn là 4.038 lao động; số lao động được tuyển dụng tại phiên là 1.053 lao động.
Vận dụng 2 SGK Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 4 (trang 30): Em hãy cùng các bạn xây dựng kịch bản và tổ chức một buổi tọa đàm về xu hướng việc làm trong tương lai.
Trả lời:
(*) Gợi ý:
- Thời gian tổ chức: ….. giờ, ngày …./ tháng …./ năm 2023
- Địa điểm tổ chức: Lớp 11…. Trường THPT………
- Thành phần tham dự:
+ Ông/ bà: …………………. - khách mời tham gia buổi tọa đàm
+ Thầy/ cô ………… - cố vấn học tập môn giáo dục kinh tế và pháp luật
+ Tập thể các bạn học sinh lớp 11 ….. Trường THPT…………….
- Tiến trình chính của buổi tọa đàm bao gồm:
+ Phần I: giới thiệu khách mời và nội dung chính của buổi tọa đàm
+ Phần II: trao đổi, giao lưu với khách mời, cố vấn học tập và các bạn học sinh về nội dung tọa đàm.
+ Phần III: kết thúc buổi tọa đàm.
- Một số nội dung chính của buổi tọa đàm:
+ Nội dung 1: Thực trạng thị trường lao động và việc làm ở Việt Nam hiện nay.
+ Nội dung 2. Xu hướng việc làm ở Việt Nam trong tương lai.
+ Nội dung 3: Các bạn học sinh cần chuẩn bị những gì về kiến thức, kĩ năng… để đáp ứng được nhu cầu của thị trường việc làm trong tương lai.