Giải SGK Toán 12 Cánh Diều Bài tập cuối chương II

Bài tập 1: Cho điểm M thỏa mãn OM=3i+4j+2k. Tọa độ của điểm M là:

A. (2; 3; 4).

B. (3; 4; 2).

C. (4; 2; 3).

D. (3; 2; 4).

Đáp án: B

Giải thích: Ta có OM=3i+4j+2k, do đó M(3; 4; 2).

Bài tập 2: Cho hai điểm M(1; – 2; 3) và N(3; 4; – 5). Tọa độ của vectơ NM là:

A. (– 2; 6; 8).

B. (2; 6; – 8).

C. (– 2; 6; – 8).

D. (– 2; – 6; 8).

Đáp án: D

Giải thích: Ta có NM=13;24;35=2;6;8.

Bài tập 3: Cho hai vectơ u=3;4;5,v=5;7;1. Tọa độ của vectơ u+v là:

A. (8; 3; 4).

B. (– 2; – 11; 6).

C. (2; 11; – 6).

D. (– 8; – 3; – 4).

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có u+v  = (3 + 5; – 4 + 7; 5 + (– 1)).

Do đó, u+v  = (8; 3; 4).

Bài tập 4: Cho hai vectơ u=1;2;3,v=5;4;1. Tọa độ của vectơ uv là:

A. (4; 6; 4).

B. (– 4; – 6; 4).

C. (4; 6; – 4).

D. (– 4; – 6; – 4).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có uv  = (1 – 5; – 2 – 4; 3 – (– 1)).

Do đó, uv  = (– 4; – 6; 4).

Bài tập 5: Cho vectơ u=1;1;3. Tọa độ của vectơ 3u là:

A. (3; – 3; 9).

B. (3; – 3; – 9).

C. (– 3; 3; – 9).

D. (3; 3; 9).

Đáp án: C

Giải thích: Ta có 3u  = (– 3 ∙ 1 ; – 3 ∙ (– 1); – 3 ∙ 3) = (– 3; 3; – 9).

Bài tập 6: Độ dài của vectơ u=2;2;1 là:

A. 9.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích: Ta có Bài 6 trang 82 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài tập 7: Tích vô hướng của hai vectơ u=1;2;3 và v=3;4;5 là:

A. 1450.

B. 1450.

C. 20.

D. – 20.

Đáp án: D

Giải thích: Ta có uv=13+24+35=20.

Bài tập 8: Khoảng cách giữa hai điểm I(1; 4; – 7) và K(6; 4; 5) là:

A. 169.

B. 13.

C. 26.

D. 6,5.

Đáp án: B

Giải thích: Ta cóBài 8 trang 82 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài tập 9: Cho hai điểm M(1; – 2; 3) và N(3; 4; – 5). Trung điểm của đoạn thẳng MN có tọa độ là:

A. (– 2; 1; 1).

B. (2; 1; 1).

C. (– 2; 1; – 1).

D. (2; 1; – 1).

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi tọa độ trung điểm của đoạn thẳng MN là (x; y; z).

Ta có x=1+32=2;  y=2+42=1;z=3+52=1.

Vậy tọa độ trung điểm của đoạn thẳng MN là (2; 1; – 1).

Bài tập 10: Cho tam giác MNP có M(0; 2; 1), N(–1; –2; 3) và P(1; 3; 2). Trọng tâm của tam giác MNP có tọa độ là:

A. (0; 1; 2).

B. (0; 3; 6).

C. (0; – 3; – 6).

D. (0; – 1; – 2).

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là (x; y; z).

Ta có x=0+1+13=0;  y=2+2+33=1;  z=1+3+23=2.

Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là (0; 1; 2).

Bài tập 11: Cho hai vectơ u=1;2;3 và v=3;4;5. Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ w khác 0 vuông góc với cả hai vectơ u và v.

Trả lời:


Bài tập 12: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AA' và CC'. Tính góc giữa hai vectơ MN và AD'.

Trả lời:

Bài 12 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AA' và CC' nên MN // AC, MN = AC.

Suy ra MN=AC. Do đó, MN,AD'=AC,AD'=CAD'^.

Ta tính được AD'=AC=CD'=a2 nên tam giác ACDlà tam giác đều.

Suy ra CAD'^=60°.

Vậy MN,AD'=60°.

Bài tập 13: Xét hệ toạ độ Oxyz gắn với hình lập phương ABCD.A'B'C'D' như Hình 39, đơn vị của mỗi trục bằng độ dài cạnh hình lập phương. Biết A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), D(0; 1; 0), A'(0; 0; 1).

a) Xác định toạ độ các đỉnh còn lại của hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.

b) Xác định toạ độ trọng tâm G của tam giác A'BD.

c) Xác định toạ độ các vectơ OG và OC'. Chứng minh rằng ba điểm O, G, C' thẳng hàng và OG = 13OC'.

Bài 13 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Trả lời:


Bài tập 14: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho A(2; 0; – 3), B(0; – 4; 5) và C(– 1; 2; 0).

a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

c) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tính chu vi của tam giác ABC.

e) Tính BAC^\widehat{BAC}.

Trả lời:

a) Ta có AB=2;4;8AC=3;2;3.

Suy ra AB=2;4;8kAC=3k;2k;3k với mọi k ∈ ℝ nên hai vectơ AB và AC không cùng phương.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Gọi tọa độ điểm D là (xD; yD; zD). Ta có DC = (– 1 – xD; 2 – yD; – zD).

Tứ giác ABCD là hình bình hành khi

Bài 14 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vậy D(1; 6; – 8).

c) Gọi tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là (xG; yG; zG).

Ta có

xG=2+0+13=13;  yG=0+4+23=23;  zG=3+5+03=23

Vậy G13;  23;  23 .

d) Ta có AB = AB=22+42+82=221;

              AC = AC=32+22+32=22;

              BC = BC=102+242+052=62.

Chu vi tam giác ABC là C = AB + AC + BC = 221+22+62.

e) Ta cóBài 14 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lại có AB,AC=BAC^. Do đó, cosBAC^=46242.

Bài tập 15: Một chiếc máy được đặt trên một giá đỡ ba chân với điểm đặt E(0 ; 0 ; 6) và các điểm tiếp xúc với mặt đất của ba chân lần lượt là A­­1(0; 1; 0), A232;12;0A332;12;0 (Hình 40). Biết rằng trọng lượng của chiếc máy là 300 N. Tìm tọa độ của các lực tác dụng lên giá đỡ F1,F2,F3.

Bài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Trả lời:

Theo giả thiết, ta có các điểm E(0; 0; 6), A­­1(0; 1; 0), A232;12;0A332;12;0 .

Suy ra Bài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy raBài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vì vậy, tồn tại hằng số c ≠ 0 sao cho:

F1=cEA1=0;c;6c;

F2=cEA2=32c;12c;6c;

F3=cEA3=32c;12c;6c.

Suy ra F1+F2+F3=0;  0;18c.

Mặt khác, ta có: F1+F2+F3=F, trong đó F=0;0;300 là trọng lực tác dụng lên máy quay. Suy ra – 18c = – 300, tức là c = 503.

 Vậy F1=0;  503;  100;

  F2=2533;   253;  100;

  F3=2533;  253;  100.