I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Giai đoạn 1945 - 1973
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tái thiết đất nước, nền kinh tế phục hồi nhanh.
- 1952 - 1973: Tốc độ tăng trưởng >10%/năm.
- Nguyên nhân phát triển nhanh:
+ Nguồn nhân lực chất lượng cao, tận tụy với công việc.
+ Đầu tư, hiện đại hóa công nghiệp, ứng dụng khoa học - kỹ thuật.
+ Cơ cấu kinh tế hai tầng: Kết hợp công ty lớn và công ty nhỏ.
+ Mở rộng thị trường, tận dụng nguồn vốn đầu tư.
* Giai đoạn 1973 - nay
- Khủng hoảng dầu mỏ (1973) làm kinh tế suy thoái, tăng trưởng chậm.
- 1980 - 1989: Phục hồi, GDP tăng 4,8% năm 1989.
- Sau 1990: Tăng trưởng không ổn định.
- Từ 2010 đến nay: Nhật Bản triển khai chương trình phục hồi kinh tế, tăng trưởng trở lại.
- Năm 2020: GDP >5.000 tỉ USD, đứng thứ 3 thế giới, chiếm 6% GDP toàn cầu.
=> Dịch vụ là ngành quan trọng nhất, nhưng tỉ trọng các ngành không thay đổi đáng kể.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
- Công nghiệp
+ Chiếm 29% GDP (2020), sử dụng 25% lao động.
+ Công nghiệp chế tạo giữ vị trí quan trọng, chiếm 40% xuất khẩu.
+ Các sản phẩm nổi bật: Ô tô, rô-bốt, chất bán dẫn, dụng cụ quang học, hóa dược phẩm.
+ Sản xuất ô tô: 20% trị giá xuất khẩu, 8% lao động (2020).
+ Sản xuất rô-bốt: Mũi nhọn, ứng dụng AI và công nghệ hiện đại.
+ Điện tử - tin học: Sản phẩm tiêu dùng, vi mạch, chất bán dẫn xuất khẩu lớn.
+ Trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca, tập trung ven biển.
- Nông nghiệp
+ Chiếm 1% GDP, 3% lao động (2020).
+ Trang trại quy mô vừa và nhỏ, ứng dụng công nghệ cao.
+ Trồng trọt (63% tổng giá trị nông nghiệp):
+ Lúa gạo chủ lực (36% diện tích), trồng nhiều ở Hôn-su.
+ Lúa mì, củ cải đường, đậu tương ở Hốc-cai-đô.
+ Phía nam trồng chè, rau quả.
* Chăn nuôi:
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến, sản phẩm giá trị cao (bò sữa, bò thịt).
+ Nhật Bản phải nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi.
* Thủy sản:
+ Khai thác cá ngừ, cá thu, cá tuyết, nhưng sản lượng giảm.
+ Nuôi trồng cá hồi, cá chép, ngọc trai phát triển mạnh.
+ Khó khăn: Thiếu lao động, tài nguyên thủy sản cạn kiệt.
* Lâm nghiệp:
+ Diện tích rừng lớn (25 triệu ha, 2020), ổn định nhiều năm.
+ 40% là rừng trồng, trữ lượng gỗ tăng cao.
+ Khai thác, chế biến gỗ đáp ứng nhu cầu trong nước.
- Dịch vụ
+ Quan trọng nhất, chiếm 70% GDP, 72% lao động (2020).
* Thương mại:
+ Thị trường nội địa rộng lớn, dân số đông, thu nhập cao.
+ Xuất khẩu lớn thứ 4, nhập khẩu lớn thứ 5 thế giới (>1.500 tỉ USD, 2020).
+ Xuất khẩu: Ô tô, điện tử, hóa chất, tàu biển (Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU).
+ Nhập khẩu: Nhiên liệu, thực phẩm, hóa chất (Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc).
* Giao thông vận tải:
+ Đường sắt chiếm ưu thế, phát triển tại đô thị.
+ Đường bộ dài >1,2 triệu km, chiếm 90% vận tải hàng hóa nội địa.
+ Đường biển phục vụ vận tải quốc tế.
+ Hàng không phát triển, kết nối thương mại, du lịch.
* Du lịch:
+ Phong cảnh đẹp, di sản văn hóa, công trình kiến trúc độc đáo.
+ Du lịch trong nước mạnh, quốc tế tăng trưởng nhanh.
* Tài chính - ngân hàng: Nhật Bản có vốn đầu tư ra nước ngoài lớn, là nhà tài trợ ODA lớn nhất thế giới.
III. CÁC VÙNG KINH TẾ
- Vùng kinh tế đảo Hôn-su:
+ Vùng có diện tích lớn nhất (chiếm 61% diện tích), dân số đông nhất, tập trung hầu hết ở các thành phố lớn của Nhật Bản, trong đó có thủ đô Tô-ky-ô. Khí hậu phân hóa đa dạng, đường bờ biển dài với nhiều vịnh, cơ sở hạ tầng hiện đại,...
+ Vùng tập trung nhiều ngành công nghiệp quan trọng như hóa chất, điện tử - tin học, hóa dầu, đóng tàu,... Phần lớn trung tâm công nghiệp phân bố phía nam của đảo dọc theo bờ biển Thái Bình Dương như: Tô-ky-ô, Y-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê,...
+ Nông nghiệp phát triển mạnh ở phía bắc, là vùng sản xuất lúa gạo lớn, ngoài ra còn có chè, đậu tương, hoa quả và chăn nuôi bò.
+ Các ngành dịch vụ rất phát triển như du lịch, thương mại, tài chính, giao thông vận tải,...
- Vùng kinh tế đảo Hốc-cai-đô:
+ Là vùng có diện tích rừng lớn, chiếm gần 1/4 diện tích đất nông nghiệp Nhật Bản, khí hậu có 4 mùa rõ rệt, vùng biển có nhiều ngư trường lớn, mật độ dân số thấp nhất.
+ Vùng tập trung một số ngành công nghiệp như khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy, thực phẩm, khai thác than, luyện kim đen. Các trung tâm công nghiệp như: Xap-pô-rô, Mu-rô-ran,…
+ Là vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản lớn nhất Nhật Bản, đứng đầu về sản lượng một số sản phẩm như lúa mì, đậu tương, củ cải đường, thịt bò,...
+ Ngành du lịch ngày càng phát triển với nhiều hoạt động thu hút du khách như tham quan suối nước nóng, công viên quốc gia hay tham gia các môn thể thao mùa đông.
- Vùng kinh tế đảo Kiu-xiu:
+ Nằm gần với các quốc gia ở châu Á, khí hậu cận nhiệt đới với lượng mưa lớn, đất nông nghiệp màu mỡ, là nơi có núi lửa hoạt - động mạnh,...
+ Ngành công nghiệp nặng tập trung chủ yếu ở phía bắc: sản xuất ô tô, hóa chất, sản xuất kim loại,... Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki, Ô-i-ta…
+ Miền Đông Nam sản xuất nhiều loại nông sản như chè, lúa gạo, thuốc lá, đậu tương và cây ăn quả.
+ Hoạt động thương mại phát triển, là cửa ngõ quan trọng trong giao thương quốc tế, cảng quan trọng nhất của vùng là Na-ga-xa-ki.
- Vùng kinh tế đảo Xi-cô-cư:
+ Có đường bờ biển với phong cảnh đẹp, khí hậu cận nhiệt đới, vùng có lịch sử lâu đời, còn lưu giữ nhiều công trình cổ kính, lễ hội truyền thống,...
+ Ngành công nghiệp có quy mô không lớn, chủ yếu là công nghiệp thực phẩm, hóa chất,... Trung tâm công nghiệp là Cô-chi (Kochi).
+ Sản xuất nông nghiệp tập trung ở vùng đồng bằng ven biển, với các cây trồng chính là chè, cây ăn quả,...
+ Các nét đẹp văn hóa truyền thống còn được lưu giữ, thu hút khách du lịch.