Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử

Mở đầu

Câu hỏi mở đầu SGK Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử: Nguyên tử gồm các loại hạt cơ bản nào? Các nhà khoa học đã phát hiện ra các loại hạt cơ bản đó như thế nào?

Trả lời:

- Nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: electron, proton, neutron

- Sự phát hiện ra các loại hạt cơ bản:

+ Electron: thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường => Chúng mang điện tích âm 

+ Proton: dùng hạt alpha bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton

+ Neutron: dùng hạt alpha bắn phá beryllium

I. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử

Câu 1: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là:

A. proton và α.

B. proton và neutron.

C. proton và electron.

D. electron và neutron.

Trả lời:

Đáp án: C

- Nguyên tử chứa những hạt mang điện là proton mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.

Câu 2: Quan sát hình ảnh mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi Rutherfoed và nhận xét về đường đi của các hạt α.

Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử

Trả lời:

- Đa số hạt alpha bay xuyên qua lá vàng mỏng với hướng di chuyển không đổi. Một số hạt alpha bị lệch hướng, chứng tỏ có va chạm trước khi bay ra khỏi lá vàng.

II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử

Câu 3: Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần.

Trả lời:

- Khi phóng đại 1 nguyên tử vàng lên 1 tỉ lần thì:

+ Đường kính nguyên tử: 30 cm

+ Đường kính hạt nhân: 0,003 cm

- Vậy nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân số lần đường kính nguyên tử/ đường kính hạt nhân = 30/0,003 = 10000 lần

Câu 4: Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:

a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.

b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.

Trả lời:

a)

Số electron của nguyên tử là: 7.

Khối lượng của hạt nhân là: 7.1 + 7. 1 = 14 (amu)

Khối lượng của nguyên tử là: 7.1 + 7. 1 + 7. 0,00055 = 14,00385 (amu).

Khối lượng của hạt nhân nhỏ hơn khối lượng của nguyên tử.

b)

Khối lượng của vỏ nguyên tử là:

me = 7.9,109.10-31 = 6,3763.10-30 (kg)

 (khối lượng hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với khối lượng vỏ nguyên tử).

III. Điện tích hạt nhân và số khối

Câu 5: Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.

Trả lời:

Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13.

⇒ số proton = số electron = 13

Số khối bằng 27 ⇒ số neutron = 27 – 13 = 14

Em có thể

Câu hỏi: Vận dụng phương pháp mô hình để mô tả cấu tạo nguyên tử

Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử

Trả lời:

- Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:

+ Hạt nhân (nucleus): ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện

+ Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.