I. Hệ thống hóa kiến thức (Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18)
Trả lời:
II. Luyện tập
Câu hỏi 1: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Đáp án A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
Giải thích:
= 17,6 kJ > 0
=> P đỏ bền hơn P trắng
Câu hỏi 2: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
=-283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành phần của CO2: (CO2(g)) = -393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là:
A. –110,5 kJ.
B. +110,5 kJ.
C. –141,5 kJ.
D. –221,0 kJ.
Đáp án A. –110,5 kJ.
Giải thích:
Câu hỏi 3: Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
A. +397,09 kJ.
B. -397,09 kJ.
C. +416,02 kJ.
D. -416,02 kJ.
Đáp án A. +397,09 kJ.
Giải thích:
Câu hỏi 4: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
A. +103 kJ.
B. – 103 kJ.
C. +80 kJ.
D. – 80 kJ.
Đáp án: C. +80 kJ.
Giải thích:
2.Eb(C – C) + 8.Eb(C – H) = 2.346 + 8.418 = 4036 kJ
=1.Eb(C = C) + 8.Eb(C – H) = 1.612 + 8.418 = 3956 kJ
=> =
Câu hỏi 5: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 3H2O(l) = -890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol.
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Trả lời:
* Cách tính thứ nhất:
* Cách tính thứ hai:
Câu hỏi 6: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6), có trong mỡ lợn). Cho biết:
Trả lời:
* Cách so sánh thứ nhất:
- 1 kg cồn tương đương mol
+ Nhiệt lượng tạo ra khi đốt cháy 1kg cồn: . (-1365) = -29673,91 kJ
- 1kg tristearin tương đương mol
+ Nhiệt lượng tạo ra khi đốt cháy 1kg tristearin: . -35807 = 40232,58 kJ
=> Giá trị tuyệt đối của nhiệt lượng tạo ra khi đốt cháy 1kg cồn nhỏ hơn giá trị nhiệt lượng tạo ra khi đốt cháy 1kg tristearin
* Cách so sánh thứ hai:
- Đốt cháy 46 gam (1mol) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là 1 365 kJ
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1 kg) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là:
- Đốt cháy 890 gam (1mol) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là 35 807 kJ.
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1kg) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là:
Kết luận: Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg tristearin có trong mỡ lợn > khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn.
Câu hỏi 7: Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo:
Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):
CH3COCH3(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O(g)
Trả lời:
* Cách xác định thứ nhất:
=2.Eb(C – C) + 6.Eb(C – H) + 1.Eb(C = O) + 4.Eb(O = O) = 2.346 + 6.418 + 1.732 + 4. 494 = 5908 kJ
=6.Eb(C = O) + 6.Eb(O – H) = 6.732 + 6.459 = 7146 kJ
=> = = 5908 – 7146 = - 1238 kJ
* Cách xác định thứ hai:
Eb (cd) = Eb (C=O) + 6. Еb (С - Н) + 2. Еb (С - C) + 4. Eb (O = O)
= 732 + 6.418 + 2.346 + 4.494 = 5908 kJ
Ε (sp) = 3 . 2 . Eb (C = O) + 3 . 2. Eb (O - H) = 3 . 2 . 732 + 3 . 2 . 459 = 7146 kJ
=Eb (cđ) - Eb (sp) = 5908 - 7146 = 1238 kJ.
Câu hỏi 8: Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết các phản ứng:
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Trả lời:
* Cách giải 1:
Gọi số mol của C3H8 và C4H10 lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình:
Suy ra x = 0,075 Kmol = 75 mol; y = 0, 15 Kmol = 150 mol.
Số nhiệt lượng tỏa ra của 12kg khí gas là:
75. 2220 + 150. 2874 = 597600 kJ.
Mỗi ngày nhiệt lượng cần với hiệu suất hấp thụ 80% là: 10000 : 80% = 12500 kJ
Số ngày dùng hết một bình gas của hộ gia đình là: 5976200 : 12500 ≈ 48.
Vậy sau 48 ngày thì sử dụng hết bình gas.
* Cách giải 2:
Gọi số mol của propane và butane lần lượt là x và y
2x – y = 0
44x + 58y = 12000
=> x = 75 mol và y = 150 mol
75 mol khí propane đốt cháy tỏa 75 . 2220 = 166500 kJ
150 mol khí butane đốt cháy tỏa 150 . 2874 = 431100 kJ
Tổng lượng nhiệt bình gas 12 kg có thể cung cấp: 166500 + 431100 = 597600 kJ
Bình gas cần cung cấp lượng nhiệt thực tế trong một ngày: 10000 : 0,8 = 12500 kJ
Số ngày để hộ gia đình sử dụng hết bình gas 12 kg: 597600 : 12500 = 48 ngày