I. Hệ thống hóa kiến thức
Hoàn thành các nội dung còn thiếu sau đây:
Trả lời:
(1) ns2np5
(2) tính oxi hóa
(3) tăng dần
(4) tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng dần
(5) Số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần do đó khả năng thu thêm 1 electron giảm dần, nên tính oxi hóa giảm dần
(6) Trong công nghiệp: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
(7) Trong phòng thí nghiệm: 2KMnO4 + 16HCl (đặc) → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(8) tăng dần
(9) tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng dần, khối lượng phân tử tăng dần
(10) tăng dần
(11) dùng ion Ag+
(12) Cl-, Br-, I-
II. Luyện tập
Câu 1. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
A. H – F
B. H – Cl
C. H – Br
D. H – I
Đáp án: A. H – F
Giải thích:
- Các phân tử trên đều có dạng H – X (X: halogen)
- Phân tử được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị phân cực. Cặp electron góp chung bị lệch về phía có độ âm điện lớn hơn.
⇒ Nguyên tử X có độ âm điện càng lớn thì liên kết càng phân cực.
⇒ Flo là nguyên tố halogen có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ hơn các halogen khác nên phân tử H – F sẽ phân cực nhất so với H – Cl, H – Br, H – I.
Câu 2. Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần
B. Không đổi
C. Tăng dần
D. Tuần hoàn
Đáp án: C. Tăng dần
Giải thích:
Trong nhóm halogen, từ F đến I, số lớp electron tăng dần
=> Bán kính tăng dần
Câu 3. Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hóa mạnh nhất là:
A. F2
B. HCl
C. NaOH
D. KCl
Đáp án: A. F2
Câu 4. Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch
A. NaCl.
B. HCl.
C. NaOH.
D. KCl.
Đáp án: C. NaOH
Giải thích:
Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch NaOH. Vì NaOH hấp thụ được khí Cl2.
Phương trình hóa học:
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Câu 5. Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L biển có chứa 30 g NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%
Khối lượng muối hộ gia đình thu được là
A. 1 200 kg
B. 10 000 kg
C. 6 000 kg
D. 3 600 kg
Đáp án D. 3 600 kg
Giải thích:
Cách giải 1:
Ta có: 1 L nước biển có 30 g NaCl
200 000 L nước biển có x g NaCl
=> x = 30 . 200 000 = 6 000 000 g = 6 000 kg
Vì hiệu suất thành phẩm là 60%
=> Khối lượng muối hộ gia đình thu được = 6 000.60%/100% = 3 600 kg
Cách giải 2:
Ta có, 1 L nước biển chứa 30 g NaCl.
⇒ 200 000 L nước biển chứa: 6000000 g NaCl = 6000 kg NaCl
Do hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60% nên khối lượng muối hộ gia đình thu được là: =3600kg
Câu 6. Cho X, Y là hai ngyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, ZX < ZY. Hòa tan hoàn toàn 0,402 g hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 g kết tủa. Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là:
A. F và Cl
B. Cl và Br
C. Br và I
D. Cl và I.
Đáp án: A. F và Cl
Giải thích:
* Cách giải 1:
- Nếu X và Y lần lượt là F và Cl thì kết tủa thu được là AgCl.
- Số mol AgCl là: 0, 574 : 143,5 = 0,004 mol
- Suy ra khối lượng NaCl là: 0,234 g
- Khối lượng NaF là: 0,168 g.
- Vậy thỏa mãn đề bài, hai chất cần tìm là F và Cl.
* Cách giải 2:
Xét TH1. X là Flo, Y là clo.
NaF + AgNO3 không phản ứng
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
⇒ nAgCl = =0,004 mol
⇒ nNaCl = nAgCl = 0,004 mol
⇒ mNaCl = 0,004.58,5 = 0,234 < 0,402
⇒ TH1 thỏa mãn.
Do trường hợp 1 đã thỏa mãn nên không cần xét tiếp trường hợp 2 là X khác F.