Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo

Trước khi đọc

Câu hỏi SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 75): Bạn biết gì về vai trò của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu và thơ văn của ông đối với phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Bộ cuối thế kỉ XIX? Hãy chia sẻ với bạn cùng nhóm.

Trả lời:

- Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn, thể hiện ý thức dân tộc sâu sắc.

- Ông ca ngợi những người anh hùng, nghĩa sĩ đã hy sinh vì nước, đồng thời vạch trần tội ác của thực dân Pháp.

- Những tác phẩm như "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", "Chạy giặc", "Lục Vân Tiên" đã khơi dậy lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân.

=> Thơ văn của ông thể hiện khí phách anh hùng, ý chí quật cường của người Việt Nam. Ông khẳng định niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước, dù đang trong hoàn cảnh khó khăn. Từ ấy, kêu gọi lòng yêu nước, nâng cao tinh thần bất khuất.

Đọc văn bản

Câu 1 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 75): Chú ý những từ ngữ, hình ảnh được dùng để miêu tả cảnh hoàng hôn trong phần văn bản này.

Trả lời:

- Là những người nông dân cần cù lao động, vất vả, cuộc sống gắn liền với đồng ruộng. Hoàn toàn xa lạ với những vũ khí như khiên, súng, mác....

- Họ là những người “cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó”: hoàn cảnh sống cô đơn, thiếu người nương tựa, âm thầm lặng lẽ lao động mà vẫn nghèo khó suốt đời.

- Lúc đầu người dân cảm thấy lo sợ khi thực dân Pháp đến xâm lược sau đó đến trông chờ tin quan rồi chuyển thành ghét và căm thù giặc, cuối cùng họ đã đứng lên chống lại.

Câu 2 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 76): Đọc từ câu 10 đến câu 15: Bạn hình dung như thế nào về điều kiện và tinh thần chiến đấu của những nghĩa sĩ Cần Giuộc?

Trả lời:

- Điều kiện và tinh thần chiến đấu của những nghĩa sĩ Cần Giuộc được mô tả trong bài thơ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu. Dưới đây là phân tích về điều kiện và tinh thần chiến đấu của họ:

- Điều kiện chiến đấu:

+ Thiếu thốn: Những người nghĩa sĩ Cần Giuộc không có lực lượng quân đội, không quen binh đao, và không biết sử dụng vũ khí hiện đại.

+ Dùng vũ khí thô sơ: Họ sử dụng vật dụng thô sơ như khiên, súng, mác, và dao để chiến đấu.

- Tinh thần chiến đấu:

+ Lòng yêu nước và căm thù giặc: Những người nghĩa sĩ Cần Giuộc có tinh thần tự nguyện đánh giặc, không tính toán, và quả cảm.

+ Hùng tráng và tuyệt vời: Dù dùng vũ khí thô sơ, họ thắng trên cơ sở đoàn kết một lòng của nhân dân và lòng yêu nước.

Câu 3 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 78): Hai câu 24, 25 thể hiện tình cảm, cảm xúc của ai trước sự hi sinh của những người nghĩa sĩ?

Trả lời:

Tình cảm, cảm xúc:

+ Nỗi đau xót, tiếc thương vô hạn trước tình cảm đau thương của dân tộc

+ Lòng căm thù giặc sâu sắc

+ Sự trân trọng, ngưỡng mộ trước những người phải hi sinh

Câu 4 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 79): Hai câu 28, 29 cho thấy tác giả quan niệm như thế nào về lẽ sống chết của người nghĩa sĩ?

Trả lời:

- Nguyễn Đình Chiểu trong bài thơ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” đã thể hiện quan niệm về lẽ sống chết của người nghĩa sĩ một cách rất cao cả và tôn vinh. Trong đoạn này, ông khẳng định rằng người nghĩa sĩ sẵn sàng hy sinh, thà chết còn hơn là đầu hàng giặc Tây. Họ không chỉ bảo vệ danh dự gia đình mình mà còn vì lợi ích của tổ quốc. Ông tôn vinh tinh thần anh dũng, lòng yêu nước và sẵn sàng đối mặt với khó khăn, nguy hiểm để bảo vệ đất nước và nhân dân

Sau khi đọc

Câu hỏi 1 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 79): Hình ảnh của người nghĩa sĩ đã được thể hiện khái quát trong hai câu đầu của văn bản như thế nào?

Trả lời:

- Giới thiệu hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc oai hùng, lẫm liệt.

- Nêu cao khí thế hào hùng, sôi nổi của cuộc chiến đấu.

Câu hỏi 2 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 79): Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc được miêu tả từ câu 3 đến câu 15 và làm rõ:

a. Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ (ví dụ: hoàn cảnh xuất thân, điều kiện chiến đấu, hành động và tinh thần chiến đấu,…).

b. Những đặc điểm đặc sắc trong cách miêu tả, thể hiện hình tượng người nghĩa sĩ.

Trả lời:

Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến câu 15:

a. Đặc điểm nổi bật:

- Hoàn cảnh xuất thân và điều kiện chiến đấu:

+ Xuất thân từ nông dân nghèo khó: Người nghĩa sĩ Cần Giuộc là những người trước đây vốn là dân ấp, dân lân. Họ đã bỏ quê đến khai khẩn đất mới để kiếm sống.

+ Thiếu người nương tựa: Cuộc sống của họ cô đơn, thiếu người nương tựa.

+ Dùng vũ khí thô sơ: Họ sử dụng vật dụng thô sơ như khiên, súng, mác, và dao để chiến đấu.

- Tinh thần chiến đấu và hành động:

+ Căm phẫn kẻ ngoại xâm: Họ không biết sợ thằng Tây nào đang bắn đạn nhỏ đạn to, mà xô cửa xông vào liều mình với tất cả như chẳng có.

+ Quả cảm tập kích đồn Pháp ở Cần Giuộc: Trong trận đánh này, khoảng 20 nghĩa sĩ đã bỏ mình để bảo vệ tổ quốc.

b. Đặc điểm đặc sắc trong cách miêu tả:

- Chân thực và cảm động: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã thể hiện hình ảnh người nghĩa sĩ một cách hoành tráng và đẹp đẽ. Họ là những con người giản dị, mộc mạc, nhưng hết sức kiên cường và mạnh mẽ. Hình tượng này làm lu mờ đi cái thời kì đen tối của lịch sử mất nước hồi nửa cuối thế kỉ XIX.

Câu hỏi 3 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 80): Phân tích một đoạn hoặc một số câu trong bài mà theo bạn là đã thể hiện một cách sâu sắc, thấm thía tình cảm của nhân dân và của tác giả đối với sự hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Trả lời:

Bài thơ “Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm văn tế ca ngợi và kính phục những người nghĩa sĩ nông dân dũng cảm đã hi sinh vì Tổ quốc. Dưới đây là phân tích một số câu trong bài thơ:

- Câu 3-4:

+ “Hỡi ơi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.”

+ Phân tích: Câu này thể hiện tình cảm của tác giả đối với lòng dũng cảm của những người nghĩa sĩ nông dân. “Súng giặc đất rền” tượng trưng cho cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm. “Lòng dân trời tỏ” thể hiện lòng yêu nước và tình cảm của nhân dân đối với những người anh hùng.

- Câu 5-6:

+ “Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, thân tuy mất tiếng vang như mõ.”

+ Phân tích: Câu này miêu tả sự hy sinh của người nghĩa sĩ. “Mười năm công vỡ ruộng” thể hiện sự cống hiến và đau khổ của họ. “Một trận nghĩa đánh Tây” tượng trưng cho cuộc chiến đấu chống Pháp. Mặc dù họ không nổi danh như phao, nhưng tiếng vang của họ vẫn tồn tại.

- Câu 7-8:

+ “Nhớ linh xưa: Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.”

+ Phân tích: Câu này tạo hình ảnh về cuộc sống bình dị của người nghĩa sĩ. Họ là những người nông dân chăm chỉ làm việc trên ruộng, không quen cung ngựa hay trường nhung. Tuy nhiên, họ đã tự nguyện đứng lên chiến đấu vì Tổ quốc. Bài thơ “Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc” đã thành công trong việc tạo hình tượng và thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả đối với sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Câu hỏi 4 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 80): Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm. cảm xúc của tác giả trước hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Trả lời:

- Tác giả đã khéo léo thay đổi giọng văn từ tráng lệ hào hùng sang đau xót tiếc thương trước sự ra đi của gần hai mươi người anh hùng đất Cần Giuộc. Chính giọng văn ngậm ngùi trầm lắng đã thể hiện cảm xúc xót thương.

Câu hỏi 5 SGK Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo - Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (trang 80): Nêu chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài văn tế.

Trả lời:

- Chủ đề: Ca ngợi tinh thần yêu nước, dũng cảm, hy sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong cuộc chiến chống Pháp.

- Cảm hứng chủ đạo: Lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần yêu thương đồng bào sâu sắc và niềm tin vào sự bất tử của dân tộc.