1. Quy mô dân số
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 1 và bảng 19, hãy trình bày đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.Trả lời:
- Từ khoảng giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh (Bùng nổ dân số). Những năm gần đây tăng chậm lại.
- Năm 2020 số dân thế giới đạt khoảng 7,8 tỉ người.
- Đối với từng khu vực, quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau.
- Dân số tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển, chiếm khoảng 83,3% dân số thế giới và ngày càng tăng.
2. Gia tăng dân số
Câu 1: Dựa vào thông tin trong mục a, hãy cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên.Trả lời:
- Gia tăng tự nhiên là sự gia tăng trong dân số sinh tự nhiên, hoặc bắt nguồn từ tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử thấp, hay tổng hợp cả hai yếu tố.
- Để đánh giá gia tăng dân số tự nhiên, người ta dựa vào tỉ suất tăng tự nhiên dân số.
=> Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) = (Tỉ suất sinh thô – Tỉ suất tử thô)/10.
Câu 2: Dựa vào thông tin trong mục b, hãy cho biết thế nào là gia tăng dân số cơ học.
Trả lời:
- Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
- Ở các nước phát triển tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư, còn ở các nước đang phát triển tỉ suất xuất cư thường lớn hơn tỉ suất nhập cư.
=> Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (%) = (Tỉ suất nhập cư – Tỉ suất xuất cư)/10.
Câu 3: Dựa vào thông tin trong mục c, hãy trình bày khái niệm về gia tăng dân số thực tế.
Trả lời:
- Tỉ lệ tăng dân số thực tế là tổng số giữa tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ tăng dân số cơ học (đơn vị tính là %).
=> Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số thực tế (%) = Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên + Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học
- Đây là thước đo phản ánh đầy đủ về sự gia tăng dân số. Tuy nhiên, giữa hai bộ phận tạo nên gia tăng dân số thực tế thì gia tăng dân số tự nhiên vẫn là động lực phát triển dân số.
Câu 4: Dựa vào thông tin trong mục d, hãy phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
Trả lời:

3. Cơ cấu dân số
Câu 1: Đọc thông tin trong mục a, hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và cơ cấu dân số theo tuổi.Trả lời:
* Cơ cầu dân số theo giới tính:
+ Biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ giới tính nam và nữ trong tổng số dân) hoặc tỉ số giới tính (100 nữ tương đương bao nhiêu nam).
- Cơ cấu dân số theo giới tính thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các nước, các khu vực, phụ thuộc vào tình trạng chiến tranh, phát triển kinh tế, quan niệm xã hội,...
+ Tác động tới phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, chiến lược phát triển,…
* Cơ cấu dân số theo tuổi:
- Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân.
- Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi được biểu hiện bằng tháp dân số (tháp tuổi).
Câu 2: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong mục b, hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa và cơ cấu dân số theo lao động.
Trả lời:
* Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
+ Phản ánh trình độ dân trí và trình độ học vấn của dân cư (tỉ lệ dân số trên 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đi học trung bình của người trên 25 tuổi,…).
+ Thước đo quan trọng phản ánh chất lượng dân số của 1 khu vực, quốc gia.
* Cơ cấu dân số theo lao động:
- Cơ cấu dân số theo lao động là sự biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội.
- Có thể phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: công nghiệp và xây dựng; dịch vụ).
Luyện tập
Câu hỏi: Quan sát hình 19.1, hãy so sánh sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ê-ti-ô-pi-a, Án Độ và Ca-na-đa.Trả lời:
- Tháp dân số của các nước trên thế giới có ba dạng đặc trưng: tháp hình tam giác, như của Ê-fi-ô-pi-a, phản ánh dân số trẻ; tháp hình chum, như của Ca-na-đa, phản ánh dân số già và tháp hình quả chuông, như của Ấn Độ, phản ánh dân số đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già.
Vận dụng
Câu hỏi: Hãy tìm hiểu tình hình biến động dân số (tăng, giảm) ở nơi em sống trong thời gian 5 năm trở lại đây và nguyên nhân dẫn tới sự biến động đó.Trả lời:
Ví dụ: Em sống ở Vĩnh Yên.
Bảng dân số thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2016 – 2020
Đơn vị: triệu người
Năm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Vĩnh Yên |
7,3 |
7,4 |
7,5 |
8,1 |
8,2 |
* Nhận xét:
Giai đoạn 2017 – 2021 dân số của Vĩnh Yên tăng qua các năm:
- Giai đoạn 2019 – 2020, dân số tăng nhiều nhất (0,6 triệu người).
- Giai đoạn 2017 – 2018, 2018 – 2019 và 2019 – 2020 mỗi năm đều tăng thêm khoảng 0,1 triệu người.
* Giải thích:
Dân số của Vĩnh Yên tăng liên tục qua các năm do:
- Tập trung nhiều khu công nghiệp, hoạt động kinh tế sôi nổi => tạo ra nhiều việc làm, thu hút lao động.
- Chất lượng đời sống của người dân cao,…
- Tỉnh phát triển mở rộng nhiều dự án thu hút đông đảo lượng lớn các nhà đầu tư trong lĩnh vực du lịch.