Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Mở đầu

Câu hỏi mở đầu: Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?
Trả lời:
- Giao thông vận tải là ngành dịch vụ đặc biệt. Các tuyến giao thông được coi là những mạch máu lưu thông giúp quá trình sản xuất và các hoạt động xã hội được diễn ra liên tục.

1. Vai trò, đặc điểm

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.
Trả lời:
* Vai trò
- Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật, ... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó, thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.
- Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
- Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
* Đặc điểm
- Đối tượng phục vụ của giao thông vận tải là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra. 
- Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
- Sự phân bố của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù, theo mạng lưới (gồm các tuyến và các đầu mối giao thông).
- Khoa học - công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng,… của ngành giao thông vận tải.
- Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là: khối lượng vận chuyển (số lượt khách, số tấn hàng hoá); khối lượng luân chuyển (số lượt khách.km, số tấn.km), cự li vận chuyển (km).

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bô giao thông vận tải.
Trả lời:
* Các nhân tô ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bô giao thông vận tải.
- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình vận tải
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:Ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình vận tải thích hợp
- Điều kiện kinh tế — xã hội:
+  Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư
+ Vốn tự nhiên
+ Khoa học – công nghệ

3. Tình hình phát triển và phân bố

Câu 1: Dựa vào thông tin trong mục a và các hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới
Trả lời:
* Tình hình phát triển:
- Ưu thế của giao thông vận tải đường ô tô là sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nói với các loại hình vận tải khác. Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng. Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường. Vì vậy việc phát triển phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, giao thông thông minh đang được các quốc gia hướng tới.
 * Sự phân bố: Mật độ và chiều dài đường ô tô rất khác nhau giữa các châu lục và các quôc gia. Riêng năm nước có chiêu dài đường ô tô lớn nhât (Hoa Ky, Trung Quôc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga) đã chiếm hơn 1/2 tổng chiều dài đường ô tô của thế giới.
Câu 2: Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 34.1, 34.4, 34.5, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bô giao thông vận tải đường sắt trên thê giới.
Trả lời:
* Tình hình phát triển: Đầu thế kỉ XIX, giao thông vận tải đường sắt ra đời với sự kết hợp giữa việc sử dụng đầu máy hơi nước với đường ray bằng sắt. Từ đó, ngành vận tải đường sắt không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường. trình độ kĩ thuật, khả năng vận hành
* Sự phân bố: Mạng lưới đường sắt có sự phân bố không đều giữa các châu lục và các quốc gia. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ là những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới.
Câu 3: Dựa vào thông tin trong mục c và hình 34.6, hãy trình bảy tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.
Trả lời:
* Tình hình phát triển: Vận tải hàng không là ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, chất lượng sân bay, máy bay.
* Sự phân bố: Các tuyến đường hàng không sôi động nhát là các tuyến xuyên Đại Tây Dương nối châu Âu với châu Mỹ và các tuyến nói Hoa Kỳ với khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 4: Dựa vào thông tin trong mục e, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bồ giao thông vận tải đường sông, hồ.
Trả lời:
* Tình hình phát triển: Vận tải trên sông, hồ xuất hiện từ rất sớm dựa trên hệ thống sông, hồ tự nhiên và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo sông, hồ của con người...  là xu hướng phát triển của ngành vận tải đường sông, hồ trong tương lai.
* Sự phân bố: Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-na-đa. Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn vẻ giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu), Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ H,... (châu Mỹ).

Luyện tập

Câu hỏi: Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu dưới đây. Nhận xét.
Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Trả lời:
Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
* Nhận xét
- Số lượng khách hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới ngày càng tăng lên.
- Giai đoạn 2000 - 2019, số lượng khách hành khách vận chuyển bằng đường hàng không tăng thêm 2,5 tỉ người và tăng gấp 2,3 lần.

Vận dụng

Câu hỏi: Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc đường hàng không ở nước ta.
Trả lời:
* Quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô:
- Tình hình phát triển.
+ Đến năm 2010, cả nước có hơn 250 nghìn km đường bộ, hơn 18 nghìn km đường quốc lộ - cao tốc.
+ Đường bộ chiếm 77,68% trong cơ cấu hàng hóa khối lượng vận chuyển.
+ Mạng lưới đường hình xương cá.
+ Trục Bắc - Nam có tuyến quốc lộ 1A là quan trọng nhất ở ven biển, phía tây có đường HCM.
+ Các tuyến đường ngang: 5,8, 279, 7,8,9,15, 22, 51,…
=> Hạn chế:
- Đường hẹp.
- Chất lượng đường xấu.