Mở đầu
Câu hỏi mở đầu: Kể tên một số ngành công nghiệp mà em biết. Các ngành công nghiệp đó khác nhau ở những điểm chính nào?Trả lời:
- Một số ngành công nghiệp: công nghiệp khai thác than dầu khí, quặng kim loại; công nghiệp luyện kim (đen, màu), công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…
- Mỗi ngành có vai trò, đặc điểm và sự phân bố riêng, tạo nên sự phong phú, đa dạng trong sản xuất công nghiệp.
1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 29.1, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
Trả lời:
Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
Ngành CN |
Khai thác than |
Khai thác dầu khí |
Quặng kim loại |
Vai trò |
- Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới. - Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim,... làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (chất dẻo, sợi nhân tạo,...). |
- Dầu khí cũng là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. - Dầu mỏ là nguồn nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm. Nhiều thành tựu kĩ thuật hiện đại phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu dầu khí. - Xuất khẩu dầu khí là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. |
- Công nghiệp khai thác quặng kim loại phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu trong xây dựng, giao thông vận tải,... - Kim loại được sử dụng nhiều ở các thiết bị trong đời sống,... |
Đặc điểm |
- Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. - Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế. |
- Các mỏ dầu khí thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu. - Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới. - Khai thác và sử dụng dầu khí ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu. |
- Quặng kim loại được chia thành một số nhóm: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm,... - Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến nhiều loại quặng kim loại có nguy cơ cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường, đòi hỏi phải có các vật liệu thay thế và tái sử dụng kim loại để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường. |
Phân bố |
- Sản lượng than của thế giới tăng từ 3,7 tỉ tấn năm 1980 lên 7,9 tỉ tấn năm 2019. - Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,... |
- Năm 2019, sản lượng dầu khai thác của thế giới là 4,5 tỉ tấn. - Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là: A-rập Xê-út, I-ran, Hoa Kỳ,... - Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, I-ran,... |
Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ,...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...), đồng (Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên bang Nga......... |
2. Công nghiệp điện lực
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 29.2, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện lực.
Trả lời:
Vai trò |
Đặc điểm |
Phân bố |
+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại. + Cơ sở để tiến hành cơ khí hóa, tự động hoá trong sản xuất. + Điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. |
+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,... + Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được. |
Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này lớn. |
3. Công nghiệp điện tử, tin học
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện tử, tin học.Trả lời:
Vai trò |
Đặc điểm |
Phân bố |
+ Có vai trò đặc biệt quan trọng cả ở hiện tại cũng như tương lai do tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên. + Công nghiệp điện tử, tin học đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao. + Thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới. |
+ Ngành công nghiệp điện tử, tin học bao gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...) và tin học (phần mềm, ứng dụng,...). + Đây là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh mẽ từ cuối thế kỉ XX, đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. + Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hoá. Ngành này ít gây ô nhiễm môi trường. |
+ Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển. + Hoa Kỳ (máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm,...), Nhật Bản (điện tử dân dụng số,...), Hàn Quốc (điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,... ), các nước châu Âu (chất bán dẫn, thiết bị viễn thông, phần mềm,...), Trung Quốc (chất bán dẫn, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm,...), Ấn Độ (phần mềm,...). |
4. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 4 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Trả lời:
- Vai trò
+ Đây là lĩnh vực không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra các hàng hoá thông dụng, phục vụ cuộc sống hằng ngày của người dân và xuất khẩu.
+ Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.
- Đặc điểm
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản.
+ Sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm, dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
- Phân bố
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được phân bố rộng rãi ở cả các nước phát triển và các nước đang phát triển, đặc biệt ở các nước có nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, các nước có thị trường tiêu thụ lớn,...
+ Đó là các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, các nước EU, Nhật Bản,... và gần đây là: Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan, ...
5. Công nghiệp thực phẩm
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp thực phẩm.Trả lời:
- Vai trò:
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người.
+ Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Đặc điểm:
+ Sản phẩm của ngành rất phong phú, đa dạng.
+ Nguyên liệu chủ yếu từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
+ Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến, bảo quản.
- Phân bố: có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất ở quốc gia có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a.
Luyện tập
Câu hỏi: Cho bảng số liệu:
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Nêu nhận xét.
Trả lời:

* Nhận xét
- Sản lượng điện trên thế giới ngày càng tăng.
- Giai đoạn 2000 – 2019, tăng thêm 11449,4 tỉ kWh và gấp 1,74 lần.
Vận dụng
Câu hỏi: Tìm hiểu và kể tên sản phẩm chính của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm của Việt Nam được xuất khẩu.Trả lời:
- Sản xuất hàng tiêu dùng: quần áo, giày dép, xơ và sợi dệt…
- Công nghiệp thực phẩm: tôm – cá đông lạnh, các loại sữa (sữa hạt, sữa đậu nành từ thương hiệu Vinamilk, Vinasoy,…), tương ớt, mì ăn liền,…
- Thanh long, cà phê, rau quả, chè...