Lý thuyết Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo Bài 7: Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939

1. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh

* Nguyên nhân bùng nổ

- Việt Nam chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).

- Mâu thuẫn sâu sắc:

+ Dân tộc Việt Nam với Thực dân Pháp.

+ Nông dân với Địa chủ phong kiến.

- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo ngay sau khi thành lập.

* Diễn biến chính

- Đầu 1930: Công nhân, nông dân đấu tranh đòi cải thiện đời sống.

- Từ tháng 5/1930: Phong trào lan rộng khắp cả nước.

- Tháng 9-10/1930: Đỉnh cao tại Nghệ An, Hà Tĩnh, chính quyền thực dân bị tê liệt.

- Xô Viết được thành lập, ban hành chính sách tiến bộ:

+ Chính trị: Quyền tự do, dân chủ.

+ Kinh tế: Chia đất công, giảm tô, xóa nợ.

+ Xã hội: Dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ tệ nạn.

+ Đầu 1931: Thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, phong trào tạm thời lắng xuống.

* Ý nghĩa

- Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng.

- Hình thành liên minh công-nông.

- Bài học quý báu cho cách mạng sau này.

2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

* Nguyên nhân

- Thế giới:

+ 1935: Quốc tế Cộng sản kêu gọi Mặt trận Nhân dân chống phát xít.

+ 1936: Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, có chính sách tiến bộ.

- Việt Nam:

+ 1934-1935: Phong trào quần chúng dần phục hồi.

+ 7/1936: Đảng xác định nhiệm vụ đấu tranh:

+ Chống chế độ phản động và nguy cơ chiến tranh.

+ Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

* Diễn biến chính

- Phong trào Đông Dương Đại hội:

+ 1937: Dân chúng mít tinh, biểu tình, đòi dân chủ.

+ 1-5-1938: 2,5 vạn người mít tinh tại Đấu Xảo - Hà Nội.

- Đấu tranh nghị trường: Đảng vận động ứng cử vào Viện Dân biểu Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ.

- Báo chí và tuyên truyền:

+ Xuất bản Tiền phong, Dân chúng, Lao động.

+ Sách giới thiệu chủ nghĩa Mác-Lênin.

+ Cuối 1938: Phong trào bị thu hẹp, chấm dứt khi Thế chiến II nổ ra (9/1939).

* Ý nghĩa

+ Buộc thực dân nhượng bộ về dân sinh, dân chủ.

+ Cuộc diễn tập cho Cách mạng Tháng Tám 1945.

+ Đảng rút ra kinh nghiệm lãnh đạo và tổ chức đấu tranh.