Giải Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

1. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

a. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc

Câu hỏi 1 mục 1a SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 137): Hãy cho biết khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành trên những cơ sở nào và thể hiện ra sao trong các thời kì lịch sử?
Trả lời:
- Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Tình yêu gia đình và quê hương đất nước
+ Yêu cầu liên kết đẻ trị thủy, làm thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
+ Yêu cầu tập hợp lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
- Thể hiện qua các thời kỳ lịch sử:
+ Từ thời Văn Lang - Âu Lạc sang giai đoạn Đại Việt và đến thời đại ngày nay, nhân dân ta luôn đoàn kết cùng nhau trị thủy để phát triển kinh tế.
+ Nhân dân ta cùng nhau đứng lên chống lại sự xâm lược của phương Bắc bảo vệ nền độc lập dân tộc.
+ Thời phong kiến, các triều đại phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc vùng biên giới
+ Năm 1930 Khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện: Mặt trận dân tộc thống nhất 18/11/1930 nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu hỏi 2 mục 1a SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 137): Nêu nhận xét về sự hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
Trả lời:
- Khối đại đoàn kết toàn dân tộc được hình thành và phát triển từ truyền thống quý báu của dân tộc ta, được hun đúc qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Từ khi  ra đời, Ðảng  ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn coi trọng việc xây dựng, củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Dưới sự lãnh đạo của Ðảng, các tầng lớp nhân dân không phân biệt thành phần, giai cấp, dân tộc, tôn giáo, tập hợp đoàn kết trong Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, tạo nên sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc giành thắng lợi lịch sử trong Cách mạng Tháng Tám  năm 1945 và các cuộc kháng chiến cứu nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Ngày nay, sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc đang tiếp tục phát huy cao độ, trở thành động lực của công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Ðại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược, là bài học lớn của cách mạng Việt Nam.

b. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước

Câu hỏi mục 1b SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 138): Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành độc lập trong lịch sử dân tộc. Qua đó phân tích vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam
Trả lời:
- Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh trong lịch sử dân tộc ta chủ yếu do sự đoàn kết một lòng chống lại kẻ thù của dân tộc ta.
- Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của cuộc đấu tranh.

c. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay

Câu hỏi mục 1c SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 139): Quan sát Hình 2, kết hợp liên hệ thực tế, em hãy nêu vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc sống hiện nay. Kể thêm một số ví dụ khác mà em biết.
Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Trả lời:
- Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay
+ Đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn, là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia.
+ Đoàn kết giữa các dân tộc một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, đã và đang được phát huy cao độ khi có thiên tai, dịch bệnh.
- Một số ví dụ khác mà em biết:
+ Tổ chức cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, phong trào thi đua “Đoàn kết sáng tạo, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, hội nhập quốc tế”.
+ Có những chính sách mới  đáp ứng yêu cầu phát triển các vùng dân tộc, vùng đồng bào tôn giáo.

2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay

a. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc

Câu hỏi mục 2a SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 140): Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trong các tư liệu 5, 6. Các tư liệu thể hiện gì trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
Trả lời:
- Các từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc: “Đoàn kết toàn dân”; “dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc”
- Các tư liệu số 5 và 6 thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc là: Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển.

b. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước

Câu hỏi 1 mục 2b SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 142): Lập bảng tóm tắt một số nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước (về kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng).
Trả lời:
Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Câu hỏi 2 mục 2b SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 142): Thông qua sách, báo, truyền hình, internet hoặc quan sát thực tế ở địa phương, em hãy kể tên một số chương trình thể hiện những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
Trả lời:
- Một số chương trình cụ thể trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà Nước:
+ Ngày hội văn hóa, Thể thao và Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần thứ X được tổ chức vào năm 2018
+ Mô hình phát triển các vùng trồng chè của dân tộc Sán Chay ở Thái Nguyên
+ Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
+ Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch…

Luyện tập

Luyện tập 1 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 142): Em hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trên trục thời gian.
Trả lời:
Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Câu hỏi Luyện tập 2 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 142):
"Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công"
(Hồ Chí Minh)
Em hiểu như thế nào về quan điểm trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Lấy những dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho luận giải của em.
Trả lời:
- Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Người muốn gửi đến quốc dân đồng bào thông điệp về sức mạnh của tinh thần đoàn kết, đoàn kết rộng rãi, đoàn kết chặt chẽ, đoàn kết thực sự. Thấy rõ vai trò quan trọng của đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc cũng như trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Theo Bác, để giải phóng một dân tộc cũng như để xây dựng một chế độ mới đều cần huy động sức mạnh toàn dân. Đoàn kết toàn dân vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội là kim chỉ nam cho mọi hành động cách mạng và là mục tiêu đấu tranh trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người.
- Dẫn chứng: trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, trước lời kêu gọi toàn dân kháng chiến cả Bác cùng với lòng yêu nước, quyết tâm đánh giặc ngoại xâm, quân và dân ta đã anh dũng đứng lên tạo nên những chiến thắng vang rộn năm châu và giành lại nền độc lập, thống nhất đất nước.

Vận dụng

Vận dụng 1 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 142): Hiện nay, trong danh sách Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam được UNESCO ghi danh có nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số. Điều đó gợi cho em suy nghĩ gì? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 dòng) giới thiệu về một di sản của cư dân tộc thiểu số mà em thích nhất.
Trả lời:
- Trong danh sách Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam được UNESCO ghi danh có nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số đã thể hiện chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
- Di sản mà em thích đó là Lễ hội Róong Pọoc của người Giáy (Tả Van- Sa Pa):
+ Lễ hội Roóng Poọc (Xuống đồng) của người Giáy là dịp kết thúc một tháng Tết vui chơi, đồng thời mở đầu cho một chu kỳ sản xuất, một mùa vụ mới. Đây còn là dịp cúng thần cai quản địa bàn (Thổ địa) để cầu cho ngô lúa tốt tươi, chăn nuôi phát triển, xóm làng bình yên, mọi người khỏe mạnh,…
+ Lễ hội Roóng Poọc của người Giáy (xã Tả Van) phản ánh ước nguyện về một cuộc sống dân an, vật thịnh. Toàn bộ diễn trình nghi lễ và các trò chơi luôn gắn với tín ngưỡng phồn thực, cầu cho vạn vật sinh sôi, nảy nở. Dấu vết cầu mưa cũng phản ánh khá đậm nét trong hội Xuống đồng, như dán giấy màu vàng hình con rồng trên vòng nhật, nguyệt với ý nghĩa đảm bảo cho mưa thuận gió hòa.
Vận dụng 2 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 (trang 142): Nếu trường em hoặc tổ dân phố/ làng/ bản nơi em sinh sống phát động cuộc thi vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh và viết bài tham gia Ngày hội Đại đoàn kết dân tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh nào? Tại sao?
Trả lời:
- Nếu trường em hoặc tổ dân phố/làng bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh và bài viết tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh dưới đây vì: trước diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19, sự chung tay, san sẻ, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách càng trở nên đáng quý hơn bao giờ hết.
Sự chung tay, đồng lòng của mỗi tổ chức, cá nhân đã cho thấy tầm quan trọng của “thế trận lòng dân," củng cố thêm sức mạnh, nguồn lực chống dịch của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, vẽ nên bức tranh đẹp về tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc.