Mở đầu
Mở đầu SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 109): Hãy chia sẻ hiểu biết của em vể một cơ quan thuộc chính quyền địa phương.
Trả lời:
- Hội đồng nhân dân cấp xã là một trong những cơ quan đại biểu của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước tại địa phương.
- Hội đồng Nhân dân xã có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Nhân dân xã.
+ Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng Nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
+ Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
+ Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng Nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng Nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng Nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
+ Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng Nhân dân xã bầu.
+ Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng Nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng Nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
+ Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
1. Hội đồng nhân dân
Câu hỏi 1 mục 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 109): Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Theo quy định của pháp luật, Hội đồng nhân dân có 2 chức năng quan trọng:
- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương; xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
- Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.
Câu hỏi:
- Trình bày chức năng của Hội đồng nhân dân. Cho ví dụ minh họa.
- Em hãy cho biết biểu hiện của những chức năng này.
Trả lời:
- Chức năng của Hội đồng nhân dân:
+ Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương.
+ Thực hiện quyền giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
- Ví dụ:
+ Tổ chức và giám sát thực hiện phong trào trồng cây xanh, đảm bảo mĩ quan đô thị.
+ Tổ chức, thành lập và rèn luyện đội dân quân tự vệ tại địa phương.
+ Giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Biểu hiện của những chức năng này:
+ HĐND Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương; xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tỉnh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
+ Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.
Câu hỏi 2 mục 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 110): Em hãy theo dõi sơ đồ dưới đây và trình bày cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân.

Trả lời:
- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm:
+ Các đại biểu Hội đồng nhân dân
+ Thường trực Hội đồng nhân dân: gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
+ Các Ban của Hội đồng nhân dân: gồm các Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên.
Câu hỏi 3 mục 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 109): Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
Thông tin. Hoạt động của Hội đồng nhân dân được quy định tại Mục 1 Chương VI của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019. Kì họp được coi là hình thức hoạt động quan trọng nhất của Hội đồng nhân dân. Hội đồng nhân dân họp thường lệ mỗi năm ít nhất hai kì và họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất. Hội đồng nhân dân họp công khai. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng nhân dân có thể họp kín. Tại kì họp, Hội đồng nhân dân bàn bạc, xem xét các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kì họp, thảo luận tập thể, quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng thuộc nhiệm vụ, quyền hạn và thực hiện chức năng giám sát. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn để tại phiên họp toàn thể bằng hình thức biểu quyết. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc không biểu quyết.
- Hội đồng nhân dân hoạt động như thế nào?
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Trả lời:
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân:
+ Hình thức hoạt động theo kì họp.
+ Hội đồng nhân dân họp thường lệ mỗi năm ít nhất 2 kì và họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.
+ Hội đồng nhân dân họp công khai. Trong những trường hợp cần thiết có thể họp kín.
+ Tại kì họp, Hội đồng nhân dân bàn bạc, xem xét các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tự họp, thảo luận tập thể, quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng thuộc nhiệm vụ, quyền hạn và thực hiện chức năng giám sát.
+ Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền biểu quyết tán thành, không tán thành, không biểu quyết.
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân thể hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Ủy ban nhân dân
Câu hỏi 1 mục 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 111): Em hãy đọc các thông tin, trường hợp dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Thông tin. Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao. Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp đồng thời cũng có trách nhiệm chấp hành nhiệm vụ do cơ quan cấp trên giao. Trong đó, chấp hành quyết định của Hội đồng nhân dân là trách nhiệm đương nhiên, còn chấp hành nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao chỉ được thực hiện khi có sự phân cấp, uỷ quyền từ cấp trên. Thực hiện chức năng chấp hành nên Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
Trường hợp. Uỷ ban nhân dân quận A, thành phố H tổ chức phiên họp thành viên Uỷ ban tháng 11 do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận chủ trì. Phiên họp tập trung đánh giá tình hình thực hiện thu, chi ngân sách quận, các chỉ tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 11 tháng và phương hướng, nhiệm vụ cần thực hiện trong năm tới. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận yêu cầu các phòng, ban, đơn vị và Uỷ ban nhân dân các phường triển khai các nhiệm vụ: hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; tiếp tục thực hiện nghiêm các chỉ đạo về phòng, chống dịch bệnh Covid-19; đảm bảo giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn quận, quản lí trật tự đô thị; thực hiện các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người có công với cách mạng, gia đình chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội.
- Trình bày và cho ví dụ minh hoạ về chức năng của Uỷ ban nhân dân.
Trả lời:
- Chức năng của UBND:
+ Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương: thực hiện tuyên truyền, nâng cao hiểu biết về pháp luật và chấp hành pháp luật cho người dân.
+ Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao:
+ Đánh giá tình hình thực hiện thu, chi ngân sách quận, các chỉ tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và phương hướng, nhiệm vụ cần thực hiện trong năm tới
+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận yêu cầu các phòng, ban, đơn vị và Uỷ ban nhân dân các phường triển khai các nhiệm vụ: hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng,...
- Ví dụ:
+ Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân triển khai.
+ Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng dịch Covid-19 tới người lao động tại địa phương.
Câu hỏi 2 mục 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 112): Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Thông tin. Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các Uỷ viên. Số lượng cụ thể Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện còn tổ chức cơ quan chuyên môn là cơ quan tham mưu của Uỷ ban nhân dân. Cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gồm có các sở và cơ quan tương đương sở. Cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện gồm có các phòng và cơ quan tương đương phòng.
(Trích khoản 2 Điều 8, khoản 1 Điều 9 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019)
- Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân.
Trả lời:

Câu hỏi 3 mục 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 112): Em hãy đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.
Để giải quyết các vấn đề phát sinh trên địa bàn huyện, Uỷ ban nhân dân huyện K họp thường kì mỗi tháng 1 lần và có thể tổ chức họp chuyên đề khi phát sinh các công việc đột xuất. Ngoài ra, Uỷ ban nhân dân huyện quyết các vấn đề bằng hình thức biểu quyết lấy ý kiến của tập thể.
- Uỷ ban nhân dân hoạt động như thế nào?
- Hoạt động của Uỷ ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Trả lời:
- Hoạt động của Ủy ban nhân dân:
+ Làm việc theo chế độ tập thể kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
+ Họp thường kì mỗi tháng 1 lần và có thể tổ chức họp chuyên đền khi phát sinh các công việc đột xuất.
+ Ủy ban nhân dân giải quyết các vấn đề bằng hình thức biểu quyết lấy ý kiến của tập thể.
- Hoạt động của Ủy ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò tập thể, đề cao trách nhiệm cá nhân và tinh thần chủ động, sáng tạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân.
3. Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ, xây dựng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
Câu hỏi mục 3 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 113): Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
Trong cuộc họp tổ dân phố, Tổ trưởng Tổ dân phố H thông báo đến mọi người về việc bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp sắp diễn ra. Anh A lên tiếng hỏi:
- Bác Tổ trưởng ơi, đi bầu cử có phải là bắt buộc không ạ?
Tổ trưởng dân phố A trả lời:
- Chúng ta nên đi bầu cử cháu à! Vì đây chính là việc thực hiện quyền công dân của mình.
Suy ngẫm một lúc, anh A vui vẻ nói:
- Dạ, cháu cảm ơn bác nhiều! Cháu sẽ tuyên truyền thêm để khu phố mình cùng đi bầu cử, thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân!
Mọi người đều vui vẻ tán thành, kết thúc buổi họp thân tình.
Câu hỏi:
- Bầu cử có phải là trách nhiệm của công dân không? Vì sao?
- Tổ dân phố có vai trò gì trong hoạt động bầu cử?
Trả lời:
- Bầu cử còn là trách nhiệm, nghĩa vụ của công dân.
=> Thể hiện ở việc giới thiệu, chọn lựa người đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước, tham gia bỏ phiếu theo đúng quy định. Thông qua lá phiếu bầu cử, người dân đã thể hiện tiếng nói, lựa chọn của mình, đóng góp ý kiến vào việc thiết lập bộ máy nhà nước.
- Tổ dân phố có vai trò tuyên truyền, vận động người dân tham gia bỏ phiếu công tâm, đúng quy định, đảm bảo để mỗi công dân hoàn thành quyền và nghĩa vụ bỏ phiếu của mình.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 104): Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết Ý kiến về các phát biểu sau:
a. Uỷ ban nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra.
b. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp bằng nhau.
c. Uỷ ban nhân dân các cấp đều có tổ chức cơ quan chuyên môn.
Lời giải:
- Ý kiến a - Em không đồng ý với ý kiến trên vì Ủy ban nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra để thực hiện các nhiệm vụ quyền hàng theo quy định của pháp luật.
- Ý kiến b - Em không đồng ý với ý kiến trên vì số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp là khác nhau và được quy định cụ thể.
- Ý kiến c - Em đồng ý với ý kiến trên vì Ủy ban nhân dân các cấp đều có tổ chức cơ quan chuyên môn.
Bài tập 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 104): Em hãy xác định các chức năng của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
a. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
b. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
c. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
d. Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
đ. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
e. Giám sát việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Lời giải:
- Các chức năng của Hội đồng nhân dân: a, d, e
- Các chức năng của Ủy ban nhân dân: b, c, đ
Bài tập 3 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 16 (trang 105): Em hãy thảo luận cùng bạn các tình huống sau và thực hiện yêu cầu.
Tình huống 1. Uỷ ban nhân dân xã Y, nơi M sinh sống phát động cuộc thi Tìm hiểu Luật Tổ chức chính quyền địa phương, trong khi mọi người hăng hái đăng kí tham gia thì M không đăng kí. Thấy vậy, N nói:
- Anh M cũng tham gia cuộc thi nha, để tôi ghi tên anh vào danh sách đăng kí.
Nhưng M trả lời rằng:
- Chúng tôi là người dân và không làm việc trong chính quyền địa phương không cần tham gia đâu.
Tình huống 2. Anh K và chị H tổ chức đám cưới đã lâu nhưng vẫn chưa đăng kí kết hôn. Nhiều lần chị H giục anh K đi đăng kí kết hôn thì anh lại bảo:
- Đăng kí kết hôn chỉ là thủ tục, anh với em ở với nhau bao lâu nay rồi còn gì.
Cho đến khi con đầu lòng của anh chị chào đời, cần phải đăng kí khai sinh thì anh K mới thực hiện việc đăng kí kết hôn. Khi đến đăng kí kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, vợ chồng anh K được cán bộ tư pháp - hộ tịch tận tình hướng dẫn các thủ tục và trình tự thực hiện. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận kết hôn, anh đã đăng kí khai sinh cho con. Anh K nhận ra đăng kí kết hôn là thủ tục cần thiết để xác lập quan hệ giữa vợ và chồng trong hôn nhân.
Câu hỏi:
- Cho biết nhận xét của em về quan điểm của nhân vật trong 2 tình huống trên.
- Hãy chia sẻ cùng bạn những hoạt động tìm hiểu về chính quyền địa phương mà em đã tham gia.
- Cho biết những thủ tục hành chính mà em hoặc người thân đã thực hiện tại chính quyền địa phương.
Lời giải:
- Nhận xét của e về quan điểm của nhân vật trong 2 tình huống:
+ Tình huống 1: Anh M suy nghĩ như vậy là không đúng vì người dân, mặc dù không làm việc trong chính quyền địa phương, cũng nên có ý thức tìm hiểu về luật tổ chức chính quyền của địa phương mình để tham gia giám sát công việc của các cán bộ địa phương, kịp thời phán ánh nếu có bất kì sai phạm nào.
+ Tình huống 2: Anh K đã không tuân thủ đầy đủ các thủ tục hành chính, bỏ qua việc đăng kí kết hôn. Khi chưa đăng kí kết hôn, anh K và chị H vẫn chưa được coi là vợ chồng hợp pháp, điều này sẽ dẫn đến những lỗ hổng trong việc quản lí công dân ở địa phương.
- Những thủ tục hành chính mà em hoặc người thân đã thực hiện tại chính quyền địa phương:
+ Sinh hoạt hè
+ Làm căn cước công dân
+ Công chứng giấy tờ,...
Vận dụng
Vận dụng 1: Em hãy thực hiện 1 bài viết (khoảng 300 chữ) bày tỏ về quyền học tập để gửi tới đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nơi em sinh sống.
Trả lời:
- Giáo dục là quá trình thu nhận kiến thức, kỹ năng, giá trị và niềm tin được dạy trong trường học hoặc qua các phương thức khác. Nó bao gồm các hoạt động được thực hiện bên ngoài trường học chính thức, bao gồm cả học tập tự định hướng.Nó cũng bao gồm quá trình phát triển các kỹ năng áp dụng kiến thức của một người thông qua các hoạt động khác nhau. Giáo dục là một trong những vấn đề được mỗi quốc gia quan tâm và đưa ra những quy định cụ thể.
- Quyền và Nghĩa vụ học tập của công dân được quy định tại điều 39 Hiến Pháp năm 2013: “Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập”
- Như vậy có thể thấy sự khẳng định quyền và nghĩa vụ học tập của mỗi công dân trong Hiến pháp 2013 là một nhu cầu cơ bản và cần thiết đối với mỗi công dân, mỗi công dân trên đất nước đều có quyền được tiếp cận giáo dục và có nghĩa vụ học tập tạo nền tảng vững chắc có đất nước.
- Ngoài ra tại Điều 13 Luật giáo dục 2019 quy định: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân:
+ Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.
+ Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an toàn, bảo đảm giáo dục hòa nhập, tạo điều kiện để người học phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình.
+ Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật Trẻ em, người học là người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Vận dụng 2: Em hãy thiết kế một khẩu hiệu tuyên truyền về thực hiện nghĩa vụ công dân trong bảo vệ và xây dựng chính quyền địa phương.
Gợi ý: Hình thức thiết kế trên infographic, tờ gấp,...
Trả lời:
Gợi ý một số khẩu hiệu:
- Xây dựng và bảo vệ chính quyền là trách nhiệm của toàn dân, toàn quân.
- Xây dựng thành phố hiện đại – văn minh là trách nhiệm của mọi người, mọi nhà.