Mở đầu
Mở đầu SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 76): Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “Đối mặt”: Kể tên các luật, bộ luật của Việt Nam. Hãy chia sẻ hiểu biết của em về một luật hoặc bộ luật mà em biết.Trả lời:
* Tên các luật, bộ luật của Việt Nam
- Bộ Luật dân sự
- Bộ luật Tố tụng dân sự
- Bộ luật Hình sự
- Bộ luật Tố tụng Hình sự
- Bộ luật hàng hải
- Bộ luật Lao động...
* Một bộ luật mà em biết: Bộ luật Lao động
- Phạm vi điều chỉnh: Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.
- Đối tượng áp dụng:
1. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.
2. Người sử dụng lao động.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
1. Hệ thống pháp luật Việt Nam
Em hãy quan sát sơ đồ Hệ thống pháp luật Việt Nam để trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 76): Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ phận nào?
Trả lời:
- Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm: Ngành Luật, chế định luật và Quy phạm pháp luật
Câu hỏi 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 76): Hình thức thể hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện như thế nào?
Trả lời:
- Hình thức thể hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện bằng: Văn bản luật, văn bản dưới luật.
Câu hỏi 3 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 76): Em hãy nêu ví dụ minh họa cho cấu trúc của hệ thống pháp luật.
Trả lời:
- Ví dụ minh họa cho cấu trúc của hệ thống pháp luật:
- Ví dụ về ngành luật (cấu trúc bên trong), gồm: Luật dân sự, Luật hành chính, Luật hình sự, Luật kinh tế, Luật hôn nhân và gia đình; Luật bảo vệ môi trường; Luật tố tụng hình sự…
- Ví dụ về hình thức thể hiện bên ngoài:
+ Văn bản luật, gồm: Luật giáo dục; Bộ luật Hôn nhân và Gia đình; Bộ luật hình sự…
+ Văn bản dưới luật, gồm: Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14-6-2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục; Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp…
2. Văn bản pháp luật Việt Nam
a. Văn bản quy phạm pháp luật
Câu hỏi 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 78): Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản đó.Trả lời:
- Luật giao thông được cơ quan ban hành là Bộ Giao thông vận tải
- Luật giáo dục được cơ quan ban hành là Bộ giáo dục và Đào tạo
- Luật kinh tế được ban hành bởi Bộ Công thương
Câu hỏi 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 78): Nêu các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật về thẩm quyền ban hành, nội dung, hình thức của văn bản.
Trả lời:
- Văn bản quy phạm pháp luật gồm các đặc điểm:
+ Có chứa quy phạm pháp luật.
+ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định.
b. Văn bản áp dụng pháp luật
Câu hỏi 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 80): Nêu những điểm giống và khác nhau của các văn bản trên về thẩm quyền ban hành, mục đích ban hành, đối tượng thực hiện và phạm vi áp dụng văn bản.Trả lời:

Câu hỏi 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 80): Hãy cho biết mối liên hệ của hai văn bản trên
Trả lời:
- Văn bản thứ hai là cơ sở, nền tảng để văn bản thứ nhất áp dụng quy định luật mà tiến hành theo.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 80): Theo em, các nhận định về văn bản quy phạm pháp luật sau đúng hay sai? Vì sao?a. Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em là văn bản quy phạm pháp luật.
b. Bản án, quyết định xét xử của Toà án là văn bàn quy phạm pháp luật.
c. Hương ước, Lệ làng là văn bản quy phạm pháp luật.
d. Pháp lệnh do Quốc hội ban hành là văn bản quy phạm pháp luật.
e. Nghị quyết do Chinh phù ban hành không phải văn bản quy phạm pháp luật
Lời giải:
a. Đúng vì báo cáo nêu lên những việc làm nên và không nên đối với việc bảo vệ trẻ em.
b. Đúng vì quyết định xử phạt các hành vi quy phạm pháp luật
c. Sai. Vì lệ làng là những quy định được nêu ra cho mọi người cùng thực hiện để sinh hoạt xóm làng.
d. Đúng. Vì pháp lệnh là văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề được Quốc hội giao
e. Đúng. Vì Chúng được ban hành để giải quyết những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-giao-duc-kinh-te-va-phap-luat-10-bai-12-trang-76-sgk-chan-troi-sang-tao-a109959.html
Bài tập 2 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 81): Em hãy cho biết văn bản nào sau đây thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam:
a. Nghị quyết số 03/202D/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14-6-2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
c. Kế hoạch liên tịch số 9337/KHLT/BGDĐT-BCA-BGTVT-TWĐTN-ĐTHVN ngày 04 - 9 - 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Đài Truyền hình Việt Nam về tăng cường Công tác tuyên truyền, giáo dục, xử các vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông trong học sinh, sinh viên.
d. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp
e. Luật Giáo dục năm 2019.
g. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có Công với cách mạng.
Lời giải:
- Văn bản thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam là văn bản:
a. Nghị quyết số 03/202D/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14-6-2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
d. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp
e. Luật Giáo dục năm 2019.
g. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có Công với cách mạng.
Bài tập 3 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 81): Em hãy xác định và sắp xếp các văn bản sau đây theo bảng mẫu gợi ý và giải thích lí do.

a. Quyết định gọi công dân nhập ngũ
b. Luật Xử li vi phạm hành chính
c. Quyết định giải quyết khiếu nại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
d. Nghị định của Chính phủ
e. Bản án, quyết định xét xử của Toà án
g. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lời giải:
Văn bản quy phạm pháp luật: e, c
=> Nếu ra các mức phạt cho những ai quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật: a, b, d, g
=> Vì đưa ra những điều luật mà công dân phải thực hiện
Bài tập 4 SGK Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12 (trang 81): Em hãy sắp xếp các văn bản dưới đây theo hiệu lực pháp lí tử cao xuống thấp
a. Hiến pháp năm 2013.
b. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.
c. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Giáo dục.
d. Pháp lệnh só 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
e. Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP của Hộ đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
g. Luật Giáo dục năm 2019.
h.Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chinh phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoải theo hợp đồng đến năm 2020.
Lời giải:
Sắp xếp các văn bản theo hiệu lực pháp lí từ cao xuống thấp là: g, c, b, d, e, h, a.
Vận dụng
Vận dụng 1: Em hãy sưu tầm hai văn bản quy phạm pháp luật và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng của văn bản.Trả lời:
- Văn bản 1: Quyết định số 139/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ cấp xã lập thành tích cuất sắc năm 2021
+ Cơ quan ban hành: UBND tỉnh Bắc Ninh
+ Mục đích ban hành: nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ xã lập thành tích xuất sắc năm 2021.
+ Đối tượng áp dụng: cán bộ cấp xã.
+ Phạm vi áp dụng: tỉnh Bắc Ninh
- Văn bản 2: Luật bảo vệ môi trường năm 2020
+ Cơ quan ban hành: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Mục đích ban hành: quy định về hoạt động bảo vệ môi trường, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường
+ Đối tượng và phạm vi áp dụng: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên phạm vi lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm: đất liền, hải đảo,vùng biển, lòng đất và vùng trời.
Vận dụng 2: Em hãy sưu tầm một văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục vả chia sẻ những điểu em biết về văn bản đó.
Trả lời:
- Nghị định này quy định, chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, bao gồm: Thời gian nghỉ hè của nhà giáo; phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự; chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; học bổng khuyến khích học tập; học bổng chính sách và miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên.
Theo đó, quy định thời gian nghỉ hè của nhà giáo như sau:
- Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt là 08 tuần, bao gồm cả nghỉ phép hằng năm;
- Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên trường trung cấp và giảng viên trường cao đẳng là 06 tuần, bao gồm cả nghỉ phép hằng năm;
- Thời gian nghỉ hè hằng năm của giảng viên cơ sở giáo dục đại học được thực hiện theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học;
- Trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp để phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc trường hợp cấp bách, thời gian nghỉ hè của nhà giáo cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt, trường trung cấp và trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định theo thẩm quyền.