Giải SGK Toán 6 Cánh diều Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Câu hỏi khởi động: Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.

Câu hỏi khởi động trang 26 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.

Vậy qua bài thứ tự thực hiện các phép tính, ta thấy khi thực hiện phép tính có phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước.

Khi đó ta thực hiện phép tính: 3 + 4 x 2 = 3 + 8 = 11

I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc

Hoạt động 1: Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100 : 10 . 2 như sau:


Trả lời:

- Bạn Y Đam San làm đúng, còn bạn Lan làm sai.

Luyện tập, vận dụng 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) 507 – 159 – 59

b) 180 : 6 : 3

Lời giải:

a) 507 - 159 - 59 = 348 - 59 = 289

b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10

Hoạt động 2: Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức 28 – 4. 3 như sau:


Trả lời:

- Bạn Su Ni làm đúng và bạn A Lềnh làm sai. 

Luyện tập, vận dụng 2: Tính giá trị của biểu thức: 18 – 4 . 3 : 6 + 12.

Lời giải:

Ta có: 18 – 4 . 3 : 6 + 12 

= 18 – 12 : 6 + 12     

= 18 – 2 + 12 

= 16 + 12 = 28 

(Áp dụng theo thứ tự thực hiện phép tính)

Hoạt động 3: Ba bạn H’Maryam (đọc là Hơ Ma-ri-am), Đức và Phương tính giá trị của biểu thức 5 + 2.32  như sau:


Trả lời:

- Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Vậy bạn Phương thực hiện đúng.

Luyện tập, vận dụng 3: Tính giá trị của biểu thức: 43 : 8.32-52+ 9 .

Lời giải:

43 : 8 . 32 - 52 + 9 = 64 : 8 . 9 - 25 + 9 = 8 . 9 - 25 + 9 = 72 -  25 + 9 = 47 + 9 = 56

II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc

Hoạt động 4: Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức (30 + 5) : 5 như sau:


Trả lời:

- Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. Do đó bạn Su Ni làm sai và bạn A Lềnh làm đúng. 

Luyện tập, vận dụng 4: Tính giá trị của biểu thức: 15 + (39 : 3 – 8) . 4.

Lời giải:

15 + (39 : 3 - 8) . 4 = 15 + (13 - 8) . 4 = 15 + 5 . 4 = 15 + 20 = 35

Hoạt động 5: Thầy giáo hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức

180 : {9 + 3 . [30 – (5 – 2)]} như sau:

180 : {9 + 3 . [30 – (5 – 2)]} =180 : {9 + 3 . [30 – 3]}

                                              = 180 : {9 + 3 . 27}

                                              = 180 : {9 + 81}

                                              = 180 : 90 

                                               = 2

Quan sát các bước làm của thầy giáo và nhận xét thứ tự thực hiện các phép tính.

Lời giải:

- Quan sát các bước làm của thầy giáo, ta thấy: Trong biểu thức chứa các dấu ngoặc ( ), [ ], { } thì thầy thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc như sau: ( ) → [ ] → { } (trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông và cuối cùng là ngoặc nhọn).

Luyện tập, vận dụng 5: Tính giá trị của biểu thức: 35 – {5 .[(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10}.

Lời giải:

35 - {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10} = 35 - {5 . [28 : 4 + 3] - 20} 

= 35 - {5 . [7 + 3] - 20} = 35 - {5 . 10 - 20} = 35 - {50 - 20} = 35 - 30 = 5


Bài tập


Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) 2 370 – 179 + 21;

b) 100 : 5 . 4;

c) 396 : 18 : 2.

Lời giải:

a) 2 370 – 179 + 21 

= 2 191 + 21 

= 2 212. 

b) 100 : 5 . 4

= 20 . 4 

= 80.

c) 396 : 18 : 2 

= 22 : 2 = 11.

Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 143 – 12 . 5;

b) 27 . 8 – 6 : 3;

c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17.

Lời giải:

a) 143 - 12 . 5 = 143 - 60 = 83

b) 27 . 8 - 6 : 3  = 216 - 2 = 214

c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 36 - 3 . 3 + 17 = 36 - 9 + 17 = 27 + 17 = 44

Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) 32 . 53 + 92

b) 83 : 42 – 52

c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6.

Lời giải:


Bài tập 4: Tính giá trị của biểu thức:

a) 32 – 6 . (8 – 23) + 18;

b) (3 . 5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42.

Lời giải:

a) 32 – 6 . (8 – 23) + 18 

= 32 – 6 . ( 8 – 8) + 18 

= 32 – 6 . 0 + 18 

= 32 – 0 + 18 

= 32 + 18 = 50. 

b) (3 . 5  – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42 

= (15 – 9)3 . (1 + 6)2 + 16 

= 63 . 72 + 16

= 216 . 49 + 16

= 10 584 + 16 

= 10 600. 

Bài tập 5: Tính giá trị của biểu thức:

a) 9 234 : [3 . 3 . (1 + 83)];

b) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25.

Lời giải:

a) 9 234 : [3 . 3. (1 + 83)] = 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]

= 9 234 : [3 . 3 . 513] = 9 234 : 4617 = 2

b) 76 - {2 . [2 . 52 - (31 - 2 . 3)]} + 3 . 25

= 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75 

= 76 - {2 . [50 - 25]} + 75 = 76 - {2 . 25} + 75 = 76 - 50 + 75 = 101


Bài tập 6: Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010). Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2.

Lời giải:

Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:

Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí.

Do đó, số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là: 

30 000 . 7 = 210 000 (lỗ khí)

Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là: 

30 000 . 15 = 450 000 (lỗ khí)

Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là: 

210 000 + 450 000 = 660 000 (lỗ khí)

Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí. 

Bài tập 7: Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Tổng số tiền anh Sơn phải trả là: 2 . 125 000 + 3 . 95 000 + 5 . 17 000  = 620 000 (đồng)

Số tiền anh Sơn phải trả thêm là: 620 000 -  2 . 100 000 =  420 000 (đồng)

Bài tập 8: Cô Hạnh mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hạnh xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền.

Lời giải:


Bài tập 9: Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn tham gia còn lại phải đóng thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?

Lời giải:

Số học sinh đi du lịch là:

40 – 4 = 36 (học sinh)

Tổng số tiền các bạn phải đóng thêm là: 

25 000 . 36 = 900 000 (đồng)

Số tiền các bạn phải đóng thêm chính là tổng số tiền phải đóng của 4 học sinh không đi, do đó, theo dự kiến, mỗi bạn phải đóng số tiền là: 

900 000 : 4 = 225 000 (đồng)

Tổng chi phí cho chuyến đi là:

225 000 . 40 =  9 000 000 (đồng)

Vậy tổng chi phí cho chuyến đi là 9 000 000 đồng.