Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ

1. Quy mô và gia tăng dân số

- Dân số đông: ~98,5 triệu (2021), xếp thứ 3 Đông Nam Á, thứ 15 thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhờ chính sách dân số hiệu quả.

* Tác động:

-Tích cực: Lao động dồi dào, thị trường lớn.

- Tiêu cực: Gây áp lực về việc làm, y tế, giáo dục, môi trường.

2. Cơ cấu dân số

- Theo tuổi và giới tính:

+ Xu hướng già hóa dân số, tăng người ≥65 tuổi.

+ Tỉ số giới tính cân bằng (99,4 nam/100 nữ), nhưng mất cân bằng khi sinh (112 bé trai/100 bé gái).

- Theo dân tộc:

+ Có 54 dân tộc; dân tộc Kinh chiếm >85%.

+ Việt kiều: >5,3 triệu người, là nguồn lực phát triển.

+ Đa dạng văn hóa → lợi thế, nhưng phát sinh chênh lệch về kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.

3. Phân bố dân cư

- Mật độ dân số: 297 người/km² (2021).

+ Đông nhất: Đồng bằng sông Hồng (1091 người/km²).

+ Thưa nhất: Tây Nguyên (111 người/km²).

- Dân thành thị chiếm 37,1%; dân nông thôn 62,9%.

- Phân bố chưa hợp lí → gây khó khăn trong khai thác, quản lí, quy hoạch.

II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ

1. Chiến lược dân số

+ Giữ vững mức sinh thay thế, giảm chênh lệch vùng miền.

+ Giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.

+ Tận dụng cơ cấu dân số vàng, thích ứng già hóa dân số.

+ Phân bố dân cư hợp lí, gắn với quốc phòng.

+ Hoàn thiện cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia.

2. Giải pháp cụ thể

+ Quản lý nhà nước hiệu quả, chính sách phù hợp với thực tiễn.

+ Phát triển mạng lưới dịch vụ dân số chất lượng.

+ Tuyên truyền, giáo dục toàn dân về dân số.

+ Lồng ghép yếu tố dân số vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

+ Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, hợp tác quốc tế trong công tác dân số.