Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Lao động và việc làm

I. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG

1. Nguồn lao động dồi dào

- 50% dân số, tăng ~1 triệu người mỗi năm.

- Là lợi thế lớn trong thu hút đầu tư, phát triển kinh tế.

2. Chất lượng lao động ngày càng nâng cao

- Người lao động Việt Nam: cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất.

- Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng, đặc biệt lao động trình độ cao.

- Năng suất lao động còn thấp so với khu vực.

- Lao động ngày càng năng động, hội nhập tốt với thị trường lao động quốc tế.

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Theo ngành kinh tế

- Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng:

+ Tăng trong công nghiệp – xây dựng, dịch vụ.

+ Giảm trong nông – lâm – ngư nghiệp.

2. Theo thành phần kinh tế

- Giảm tỉ lệ lao động khu vực Nhà nước.

+ Tăng ở khu vực ngoài Nhà nước và FDI (đầu tư nước ngoài).

+ Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ lệ lớn nhất.

3. Theo thành thị – nông thôn

- Thành thị: tăng lao động ngành công nghiệp và dịch vụ.

- Nông thôn: tăng lao động phi nông nghiệp nhờ công nghiệp hóa nông thôn.

III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI PHÁP

1. Vấn đề việc làm

- Nhiều việc làm mới được tạo ra.

- Tuy nhiên vẫn còn thất nghiệp, thiếu việc làm, đặc biệt:

+ Thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao hơn.

+ Nông thôn: nhiều lao động thiếu việc làm.

2. Hướng giải quyết

- Hoàn thiện luật pháp, phát triển thị trường lao động linh hoạt, hiệu quả.

- Tạo việc làm mới, chất lượng cao gắn với chuyển đổi số, năng lượng, biến đổi khí hậu.

- Tăng liên kết thị trường lao động giữa các vùng, quốc tế.

- Đổi mới đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng mềm.

- Tăng cường bảo hiểm xã hội, đào tạo lại, hỗ trợ người lao động ổn định việc làm.