Giải SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

1. Quy luật địa đới

Câu hỏi: Đọc thông tin và kiến thức đã học, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
* Khái niệm của quy luật địa đới: là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
* Biểu hiện của quy luật
- Theo kinh độ (quy luật địa ô)
+ Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
- Theo đai cao (quy luật đai cao)
+ Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống
- Ví dụ minh họa:
+ Trên Trái Đất, từ cực Bắc đến cực Nam có 7 vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh và 2 vòng đai băng giá vĩnh cửu.
+ Trên Trái Đất, mỗi bán cầu đều có 7 đới khí hậu.
+ Trên Trái Đất, có 10 nhóm đất và 10 kiểu thảm thực vật.

2. Quy luật phi địa đới

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới. Lấy ví dụ minh hoạ.
Trả lời:
* Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
* Biểu hiện của quy luật
- Theo kinh độ (quy luật địa ô)
+ Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
- Theo đai cao (quy luật đai cao)
+ Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
* Ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới: giúp con người có biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.
=> Ví dụ: 
+ Đối với quy luật đai cao, sự thay đổi đất và thực vật theo độ cao, nhiệt độ, độ ẩm,… con người có thể dự báo được thời tiết các mùa để có các hoạt động sản xuất phù hợp.
+ Vào mùa hè thời tiết nắng nóng, mọi người thường đi du lịch ở vùng biển hoặc núi vì những nơi đó thời tiết mát mẻ hơn.

Luyện tập

Câu 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. 
Địa lí 10 Cánh Diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Trả lời:

Quy luật

Tiêu chí

Quy luật địa đới

Quy luật phi địa đới

Khái niệm

- Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).

- Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.

Biểu hiện

Sự thay đổi cảnh quan và các thành phần tự nhiên theo vĩ độ

- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.

- Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất.

- Các đới khí hậu.

- Các nhóm đất và các kiểu thực vật chính.

- Khí hậu và một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây.

- Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.

Ý nghĩa thực tiễn

- Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.

- Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.

Câu 2: Chọn một thành phần tự nhiên (Khí hậu hoặc sinh vật) để trình bày sự thay đổi theo quy luật đai cao.
Trả lời:
Ví dụ:
Thành phần khí hậu thay đổi theo đai cao:
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Càng lên cao độ ẩm và lượng mưa càng tăng, đến một giới hạn nào đó bắt đầu giảm.

Vận dụng

Câu hỏi: Hãy lấy một số ví dụ về sự thay đổi nhiệt độ, không khí của nước ta biểu hiện quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Trả lời:
Một số ví dụ về sự thay đổi nhiệt độ, không khí của nước ta:
* Quy luật địa đới: 
- Phía bắc đèo Hải Vân là đới rừng gió mùa chí tuyến. nhiệt độ TB năm trên 200C, không có tháng nào nhiệt độ dưới 180C. Tại đây sự phân hóa theo qui luật địa đới lại phân hóa theo chế  độ nhiệt.
- Phía Nam đèo Hải Vân là đới rừng gió mùa á Xích đạo: không còn thời tiết lạnh và nhiệt độ trung bình tháng lớn hơn 20°C. Tại đây sự phân hóa theo qui luật địa đới lại phân hóa theo chế  độ ẩm.
* Quy luật phi địa đới:
- Biểu hiện quy luật phi địa đới: Thảm thực vật và đất ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn nước ta có sự thay đổi theo độ cao từ chân núi lên đỉnh núi.