Giải SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

1. Nông nghiệp

Câu 1: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt
Trả lời:
- Vai trò: Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,...
- Đặc điểm: Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và cây trồng là đối tượng sản xuất. Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.
Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
Địa lí 10 Cánh Diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trả lời:
- Sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới: có diện phân bố rộng, nhưng có sự khác nhau giữa các cây lương thực.
+ Lúa gạo phân bố ở: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
=> Giải thích: Do cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất phù sa nên thích hợp ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới đặc biệt là châu Á gió mùa.
+ Lúa mì: châu Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, Nam Ôxtrâylia.
=> Giải thích: Do cây lúa mì ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mở nên thích hợp với khu vực ôn đới.
+ Ngô có giới hạn sinh thái khá lớn: Châu Âu, Bắc Mĩ, Trung Á, châu Phi, rải rác ở Nam Mĩ.
=> Giải thích: Do ngô thích hợp đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu nên thích hợp với khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
Địa lí 10 Cánh Diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trả lời:
Nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới:
- Mía, cà phê, cao su: khu vực nhiệt đới.
=> Do các loài cây này ưa nhiệt, ẩm cao.
- Củ cải đường: khu vực ôn đới và cận nhiệt.
=> Do cây ưa khí hậu ôn hòa, phù hợp với đất đen.
- Cây bông: khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa
=> Do cây bông ưa khí hậu nóng ẩm, ổn định, đất tốt.
- Chè: khu vực cận nhiệt.
=> Do cây chè ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều.
- Đậu tương: phân bố ở nhiều đới khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).
=> Do cây ưa ẩm, đất tơi xốp.
Câu 4: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Trả lời:
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.
- Đặc điểm
+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.
+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.
Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.
Địa lí 10 Cánh Diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trả lời:
* Sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới:
 - Bò chiếm được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,...
 - Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,...
 - Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ,...
 - Dê được nuôi nhiêu ở vùng khô hạn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...
 - Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiêu nước.
 - Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam,...
=> Giải thích: Do mỗi vật nuôi có tính chất khác nhau, chịu được các điều kiện khí hậu, nhiệt độ khác nhau nên mỗi vật nuôi sẽ có sự phân bố phù hợp với tính chất của nó.
Câu 6: Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
Trả lời:
- Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,...
- Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.
- Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Ví dụ: Vùng đồng bằng, các khu công nghiệp có dịch vụ (thú y, phân bón, vận tải,...) phát triển nên chăn nuôi rất phát triển với quy mô lớn, đặc biệt là gia cầm. Ngược lại, vùng núi dịch vụ kém phát triển nên ngành trồng trọt và chăn nuôi cũng kém phát triển, chủ yếu chăm nuôi quy mô nhỏ, tự cung tự cấp,…

2. Lâm nghiệp

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
Trả lời:
- Vai trò:
+ Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
+ Cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.
+ Tạo việc làm, thu nhập cho người dân
+ Điều hòa nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, thường phân bố không gian rộng lớn.
+ Hoạt động lâm sinh bao gồm: trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp; khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ lâm nghiệp.
- Ví dụ: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (Việt Nam) có nhiều diện tích đất trống đồi núi trọc đã và đang được người dân phủ trống bằng cách trồng các loại cây lấy gỗ như: keo, quế,…với mục đích thu hoạch gỗ, hương liệu từ đó tạo thu nhập cho người dân đồng thời giúp phủ xanh diện tích đất trống, hạn chế xói mòn, rửa trôi.

3. Thủy sản

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
Địa lí 10 Cánh Diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
Trả lời:
* Đặc điểm và vai trò
- Vai trò
+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.
+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...
- Đặc điểm
+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
* Sản lượng thủy sản:
 - Những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn:  Pê-ru, Hoa Kỳ, Việt Nam, Liên Bang Nga.
 - Những nước có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.
 - Những nước có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.
=> Giải thích: 
Các nước có sản lượng khai thác cao là do các phương tiện đánh ngày càng hiện đại, môi trường, khí hậu, kĩ thuật đánh bắt cao, một số nước thực hiện đánh bắt xa bờ….
Châu Á là châu lục nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước mặn.

Luyện tập

Câu hỏi: Cho bảng số liệu:
Địa lí 10 Cánh Diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.
b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.
Trả lời:
a) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
Địa lí 10 Cánh Diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
b) Tính bình quân lương thực đầu người
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC ĐẦU NGƯỜI CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
(Đơn vị: kg/người)

Năm

2000

2005

2010

2015

2019

Bình quân lương thực

335,3

323,1

356,0

345,7

384,3

* Nhận xét
- Bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta ngày càng tăng nhưng không ổn định.
- Các giai đoạn giảm: 2000 - 2005, 2010 - 2015.
- Các giai đoạn tăng: 2005 - 2010, 2015 - 2019.
- Cả giai đoạn 2000 - 2019 tăng thêm 49kg/người.

Vận dụng

Câu hỏi: Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một số cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
Trả lời:
Đồng bằng sông Hồng có hướng chuyên môn chính trong nông nghiệp là trồng lúa, chăn nuôi lợn, gà vì:
- Lúa: Vùng có đất phù sa màu mỡ, hệ thống sông, ngòi tưới tiêu dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho cây lúa sinh trưởng và phát triển.
- Lợn, gà: vùng có nguồn thức ăn cho chăn nuôi dồi dào từ nông nghiệp, nhiều nhà máy sản xuất thức ăn và thị trường tiêu thụ lớn nhất cả nước.