Giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

1. Góc giữa hai vectơ

Hoạt động 1: Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vecto AB và AC. Hãy tìm số đo các góc giữa BC và BDDA và DB.

HĐ1 trang 66 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Trả lời:

Số đo góc giữa BC và BD là số đo góc CBD, có số đo: 30o

Số đo góc giữa DA và DB là số đo góc BDA, có số đo: 80- 30o = 50o.

(Vì trong tam giác BCD, góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó).

Câu hỏi: Khi nào thì góc giữa hai vecto bằng 00, bằng 1800.

Trả lời:

- Góc giữa hai vecto bằng 00 khi hai vecto cùng hướng.

- Góc giữa hai vecto bằng 1800 khi hai vecto ngược hướng (hoặc đối nhau).

Luyện tập 1: Cho tam giác đều ABC. Tính AB,BC.

Trả lời:


2. Tích vô hướng của hai vectơ

Câu hỏi: Khi nào tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương? Là một số âm?

Trả lời:

Tích vô hướng của hai vecto u,v0 được tính bởi công thức sau:

u.v=u.v.cosu,v.

Vì u>0,v>0 nên dấu của u.v phụ thuộc vào dấu của cosu,v.

Nếu tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương thì cosu,v>0. Do đó góc giữa hai vecto u,v là góc nhọn hoặc bằng 00.

Nếu tích vô hướng của hai vecto u,v là một số âm thì cosu,v<0. Do đó góc giữa hai vecto u,v là góc tù hoặc bằng 1800.

Câu hỏi: Khi nào thì u.v2=u2.v2?

Trả lời:

Ta có: (u.v)2=(|u|.|v|.cos(u,v))=u2.v2.cos2(u,v)

Nên (u.v)2=u2.v2 thì cos(u,v)=0, hay là u,v cùng hướng.

Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính AB.AC theo a, b, c.

Trả lời:


3. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng

Hoạt động 2: Cho hai vecto cùng phương u=x;y và v=kx;ky. Hãy kiểm tra công thức u.v=kx2+y2 theo từng trường hợp sau:

a) u=0;

b) u0 và k0;

c) u0 và k < 0. 

Trả lời:

a) Ta có: u=0x=0y=0

Mà 0 vuông góc với mọi vecto nên ta có: u.v=0

Ta lại có:

 kx2+y2=k02+02=0

u.v=kx2+y2

Vậy với u=0 công thức đã cho đúng.

b) Vì k ≥ 0 nên hai vecto u,v cùng hướng

u,v=00

Ta có:

u.v=uvcosu,v

=x2+y2.kx2+ky2.cosu,v

=kx2+y2.cos00=kx2+y2.

Vậy với u0 và k0 công thức đã cho đúng.

c) Vì k < 0 nên hai vecto u,v ngược hướng

u,v=1800

Ta có:

u.v=uvcosu,v

=x2+y2.kx2+ky2.cosu,v

=kx2+y2.cos1800

=kx2+y21=kx2+y2.

Vậy với u0 và k < 0 công thức đã cho đúng.

Hoạt động 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vecto không cùng phương ux;y và vx';y'.

a) Xác định tọa độ các điểm A và B sao cho OA=u,OB=v.

b) Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B.

c) Tính OA.OB theo tọa độ của A, B.

Trả lời:

a. Tọa độ điểm A(x; y) và tọa độ B(x'; y').

b. AB(xx;yy)OA(x;y) và OB(x;y)

AB(xx)2+(yy)2

OAx2+y2 

OB2=x2+y2

c.

OA.OB=OA.OB.cosAOB

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABO có: cosO=OA2+OB2AB22.OA.OB

Suy ra: OA.OBOA2+OB2AB22

= x.x'+ y.y'

Luyện tập 3: Tính tích vô hướng và góc giữa hai vecto u0;5,v3;1

Trả lời:


Hoạt động 4: Cho ba vecto  

ux1;y1,vx2;y2,wx3;y3.

a) Tính uv+w,u.v+u.w theo tọa độ các vecto u,v,w.

b) So sánh uv+w và u.v+u.w.

c) So sánh u.v và v.u.

Trả lời:

a) Ta có: v+w=x2+x3;y2+y3

uv+w=x1.x2+x3+y1y2+y3

=x1x2+x1x3+y1.y2+y1.y3 (1)

Ta có:

u.v=x1.x2+y1.y2,u.w=x1.x3+y1.y3

u.v+u.w=x1.x2+y1.y2+x1.x3+y1.y3 (2)

b) Từ (1) và (2) suy ra: uv+w=u.v+u.w.

c) Ta có: 

u.v=x1.x2+y1.y2;v.u=x2.x1+y2.y1

=x1.x2+y1.y2.

Luyện tập 4: Cho tam giác ABC với A(-1;2), B(8;-1), C(8;8). Gọi H là trực tâm tam giác ABC.

a) Chứng minh rằng AH.BC=0 và BH.CA=0.

b) Tìm tọa độ của H.

c) Giải tam giác ABC.

Luyện tập 4 trang 70 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Trả lời:

a. Do H là trực tâm của tam giác ABC nên AH vuông góc với BC, BH vuông góc với CA.

Suy ra: AH.BC=0 và BH.CA=0

b. Gọi H(x; y)

Ta có: AH.BC=0  và BH.CA=0

Với AH(x+1;y2)BC(0;9)BH(x8;y+1)CA(9;6)

{(x+1).0+(y2).9=0(x8).(9)+(y+1).(6)=0

Suy ra: x = 6; y =2.

Vậy H(6; 2).

c. AB(9;3)BC(0;9)CA(9;6)

AB= 92+32=310 

AC = 92+62=313

BC = 02+92=9.

  • Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC0,61

=>Aˆ52o

  • Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: cosB=AB2+BC2AC22.AB.BC0,32

=>Bˆ71,6o

=> Cˆ=180o52o71,6o=56,4o.

Vận dụng: Một lực F không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng đều từ A đến B. Lực F được phân tích thành hai lực thành phần F1 và F2F=F1+F2

a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực F (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực F1 và F2.

b) Giả sử các lực thành phần F1 và F2 tương ứng cùng phương, vuông góc với phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực F và lực F1.

Vận dụng trang 70 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Trả lời:

a) Một lực F tác động lên một vật làm vật dịch chuyển tính tiến theo một vecto độ rời s.

Ta có: công sinh bởi lực F là

AF=F.s=F.s.cosF,s=F.s.cosF,F1

Mặt khác F.cosF,F1=F1

AF=F1.s

Công sinh bởi lực F1 là:

 AF1=F1.s=F1.s.cosF1,s

=F1.s.cos00=F1.s

Công sinh bởi lực F2 là:

AF2=F2.s=F2.s.cosF2,s

=F2.s.cos900=0

AF1+AF2=F1.s

Do đó AF=AF1+AF2.

b) Ta có:

AF=F.s=F.s.cosF,s=F.s.cosF,F1

Mặt khác F.cosF,F1=F1

AF=F1.s

Ta lại có: AF1=F1.s=F1.s.cosF1,s

=F1.s.cos00=F1.s

Bài 4.21: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vecto a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a3;1,b2;6;

b) a3;1,b2;4;

c) a2;1,b2;2;

Trả lời:


Bài 4.22: Tìm điều kiện của u,v để:

a) u.v=u.v;

b) u.v=u.v;

Trả lời:

a) Ta có: u.v=u.v.cosu,v

Để u.v=u.v thì 

cosu,v=1u,v=00

Suy ra u,v là hai vecto cùng hướng.

b) Ta có: u.v=u.v.cosu,v

Để u.v=u.v thì

cosu,v=1u,v=1800

Suy ra u,v là hai vecto ngược hướng.

Bài 4.23: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;2), B(-4;3). Gọi M(t;0) là một điểm thuộc trục hoành.

a) Tính AM.BM theo t.

b) Tính t để AMB^=900.

Trả lời:

a. AM(t1;2) và BM(t+4;3)

AM.BM=(t1).(t+4)+2.3=(t1).(t+4)+6

b. AMBˆ=90o => đường thẳng AM vuông góc với đường thẳng BM.

=> AM.BM=0

Hay là: (t1).(t+4)+2.3=(t1).(t+4)+6=0

t2+3t+2=0

t=2 và  t=1


Bài 4.24: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(-4;1), B(2;4), C(2;-2).

a) Giải tam giác ABC.

b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Trả lời:

a) Ta có:

AB6;3AB=62+32=35;

AC6;3AC=62+32=35;

BC0;6BC=02+62=6;

Theo định lí cosin, ta có:

cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC=35

A^53,130;

Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A

B^=C^=1800A^263,440.

Vậy AB=AC=35,BC=6,

A^=53,130,B^=C^=63,440.

b) Gọi trực tâm H của tam giác ABC có tọa độ là H(x;y)

Khi đó, ta có:

AHx+4;y1;BC0;6;BHx2;y4;AC6;3

Vì AH ⊥ BC ⇒ AH.BC = 0 ⇔ (x + 4).0 + (y – 1).(–6) = 0 ⇔ y = 1

Vì BH ⊥ AC ⇒ BH.AC = 0 ⇔ (x – 2).6 + (y – 4).(–3) = 0

⇔ (x – 2).2 + (y – 4).(–1) = 0

⇔ 2x – y = 0

Mà y = 1 ⇒ 2x – 1 = 0 

Bài 4.25: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:

SABC=12AB2.AC2AB.AC2.

Trả lời:


Bài 4.26: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:

MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.

Trả lời:

Bài 4.26 trang 70 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Ta có: GA+GB+GC=0 (tính chất trọng tâm tam giác)

MG.GA+GB+GC=MG.0=0