A. Trắc nghiệm
Bài 3.12: Cho tam giác ABC có . Khẳng định nào sau đây là đúng?
a)
A.
B.
C.
D.
Đán án: D
Giải thích:
.
b)
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
(định lí sin)
c)
A. .
B.
C.
D. b2 = c2 + a2 – 2ca.cos1350.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo định lí cos, ta có:
b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB = a2 + c2 – 2ac.cos1350.
Bài 3.13: Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a)
A.
B.
C. a2 = b2 + c2 + 2bc.cosA.
D. S = r(a + b + c).
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
.
Do đó A,D sai.
Theo định lí cos, ta có: a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA. Do đó C sai.
Ta có:
.
Do đó B đúng.
b)
A. sinA = sin(B + C).
B. cosA = cos(B + C).
C. cosA > 0.
D. sinA ≤ 0
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
. Do đó A đúng.
. Do đó B sai.
Ta có: cosA > 0 khi 00 < < 900, mà góc A có thể là góc tù hay . Do đó C sai.
Trong một tam giác, ta có: ⇒ sin A > 0. Do đó D sai.
B. Tự luận
Bài 3.14: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) M = sin450.cos450 + sin300;
b) ;
c) P = 1 + tan2600;
d)
Trả lời:
a. M =
b. N = sin60o.sin60o +
=
c. P = 1 +
d. Q =
Bài 3.15: Cho tam giác ABC có AC = 10. Tính a, R, S, r.
Trả lời:
Bài 3.16: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh rằng:
a)
b) MA2 + MB2 – AB2 = 2MA.MB.cos và MA2 + MC2 – AC2 = 2MA.MC.cos;
c) (công thức đường trung tuyến).
Trả lời:
a)
Ta có:
b) Xét ΔAMB, ta có:
AB2 = MA2 + MB2 – 2MA.MB.cos
⇔ MA2 + MB2 – AB2 = 2MA.MB.cos(1)
Xét ΔAMC, ta có:
AC2 = MA2 + MC2 – 2MA.MC.cos
⇔ MA2 + MC2 – AC2 = 2MA.MC.cos (2)
c) Cộng vế với vế của (1) với (2), ta được:
MA2 + MB2 – AB2 + MA2 + MC2 – AC2 = 2MA.MB.cos + 2MA.MC.cos
(Vì )
(công thức đường trung tuyến).
Bài 3.17: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) Nếu góc A nhọn thì b2 + c2 > a2;
b) Nếu góc A tù thì b2 + c2 < a2;
c) Nếu góc A vuông thì b2 + c2 = a2.
Trả lời:
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC có:
a. Nều góc A nhọn thì cos A > 0, suy ra: 2.b.c.cos A >0
=>
b. Nếu góc A tù thì cos A < 0, suy ra: 2.b.c.cos A <0
=>
c. Nếu góc A vuông thì cos A = 0, suy ra: 2.b.c.cos A =0
=>
Bài 3.18: Trên biển, tàu B ở vị trí cách tàu A 53 km về hướng N34°E. Sau đó, tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30km/h về hướng đông và tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50km/h để gặp tàu B.
a) Hỏi tàu A cần phải chuyển động theo hướng nào?
b) Với hướng chuyển động đó thì sau bao lâu tàu A gặp tàu B?
Trả lời:
a) Gọi thời gian tàu A gặp tàu B ở vị trí C là x (h) (x > 0).
Vì tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30km/h đến C nên quãng đường BC là 30x (km).
Vì tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50km/h để đuổi kịp tàu B nên quãng đường AC là 50x (km).
Đặt .
Do tàu B ở vị trí cách tàu A về hướng N34°E và tàu B chạy về hướng đông nên tàu A chạy từ A theo hướng N(34 + α)°E.
Theo định lí sin trong tam giác ABC, ta có: .
Khi đó,
α ≈ 30° hoặc α ≈ 150° (loại do tổng ba góc trong tam giác bằng 180°).
Vậy tàu A chuyển động theo hướng N64°E để gặp tàu B.
b) Xét tam giác ABC, ta có: .
.
Theo định lí sin, ta có:
Mà BC = 30x, AB = 53, .
Khi đó, 30x ≈ 60 x ≈ 2 (giờ)
Vậy sau khoảng 2 giờ chạy theo hướng N64°E thì tàu A gặp tàu B.
Bài 3.19: Trên sân bóng chày dành cho nam, các vị trí gôn Nhà (Home plate), gôn 1 (First base), gôn 2(Second base), gôn 3 (Third base) là bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh dài 27,4m. Vị trí đứng ném bóng (Pitcher’s mound) nằm trên đường nối gôn Nhà với gôn 2 và cách gôn nhà 18,44m. Tính các khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3.
Trả lời: