1. Tích của một vectơ với một số
Hoạt động 1: Cho vecto . Hãy xác định điểm C sao cho
a) Tìm mối quan hệ giữa và
b) Vecto có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài với vecto
Trả lời:
Xác định điểm C như sau:
Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a.
a) Ta có: (quy tắc ba điểm)
Ta nhận thấy vecto cùng hướng với vecto và AC = AB + BC = 2AB.
Suy ra cùng hướng với vecto và .
b) Ta lại có:
Do đó cùng hướng với vecto và .
Hoạt động 2: Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto với vecto . Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto và .
Trả lời:
OM−→− vàa→ cùng hướng, độ dài của|OM−→−|=2–√|a→| .ON−→− vàa→ ngược hướng, độ dài của|ON−→−|=2–√|a→| .OM−→−=2–√a→ .
Câu hỏi: và có mối quan hệ gì?
Trả lời:
Luyện tập 1: Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để .
b) Với điểm M bất kì, ta luôn có:
c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t ≤ 0 để
Trả lời:
a) Nếu M thuộc đường thẳng d thì cùng phương
Do đó ta có tồn tại một số thực t thỏa mãn
Nếu tồn tại số t thỏa mãn thì cùng phương hay trùng với .
Do đó A, M, B thẳng hàng hay M thuộc đường thẳng d.
Vì thế khẳng định a) đúng.
b) Nếu M không thuộc đường thẳng d thì và không cùng phương. Do đó
Vì vậy khẳng định b) sai.
c) Nếu điểm M thuộc tia đối của tia AB:
Thì ta có: với t < 0.
Do đó khẳng định c) sai.
2. Các tính chất của phép nhân vectơ với một số
Hoạt động 3: Với và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Hai vecto và có cùng độ dài bằng
b) Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto cùng hướng với .
c) Nếu kt < 0 thì cả hai vecto ngược hướng với .
d) Hai vecto và bằng nhau.
Trả lời:
Khẳng định đúng: a, b, c, d.
Hoạt động 4: Hãy chỉ ra trên Hình 4.25 hai vecto và . Từ đó, nêu mối quan hệ giữa và .
Trả lời:
Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có:
Trả lời:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:
.
Do đó:
Vậy
Luyện tập 3: Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto theo hai vecto , tức là tìm các số x, y, z, t để
Trả lời:
u→=2a→+2b→ ,v→=−2a→+3b→ .
Bài tập
Bài 4.11: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị theo hai vecto và
Trả lời:
Ta có hình vẽ sau:
Gọi E là điểm đối xứng với A qua M. Khi đó ABEC là hình bình hành
Ta có: (quy tắc hình bình hành)
Mà
Bài 4.12: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng
Trả lời:
Vì N là trung điểm của CD nên ta có:
=>
=>
2MN−→−=MC−→−+MD−→−
=>
=
BC−→−+AD−→− =AC−→−−AB−→−+AB−→−+BD−→−
=
Vậy
Bài 4.13: Cho hai điểm phân biệt A và B.
a) Hãy xác định điểm K sao cho
b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có:
Trả lời:
Bài 4.14: Cho tam giác ABC.
a) Hãy xác định điểm M để
b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có:
Trả lời:
a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, có:
.
Xét
Suy ra điểm M nằm giữa C và G sao cho
b) Ta có:
(DO )
Bài 4.15: Chất điểm A chịu tác động của ba lực như Hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là ). Tính độ lớn của các lực biết có độ lớn là 20N.
Trả lời:
Gọi các vecto
Kẻ hình bình hành ABED thì
mà
=>
- Xét hình bình hành ABED có: góc ABE = 180o - 120o = 60o
- Xét tam giác AEB vuông tại A có: AB = AE: tan B = 20: tan60o
≈11,5 - Xét tam giác AED vuông tại E có: AD = AE: sin D = 20 : sin60o
≈23
Vậy độ lớn các lực