Giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức Bài 9: Tích của một vectơ với một số

1. Tích của một vectơ với một số

Hoạt động 1: Cho vecto AB=a. Hãy xác định điểm C sao cho BC=a.

a) Tìm mối quan hệ giữa AB và a+a.

b) Vecto a+a có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài với vecto a.

Trả lời:

Xác định điểm C như sau:

Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a.

HĐ1 trang 55 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

a) Ta có: a+a=AB+BC=AC (quy tắc ba điểm)

Ta nhận thấy vecto AC cùng hướng với vecto AB và AC = AB + BC = 2AB.

 Suy ra a+a cùng hướng với vecto AB và a+a=2AB.

b) Ta lại có: AB=a

Do đó a+a cùng hướng với vecto a và a+a=2a.

Hoạt động 2: Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0;1;2;2. Hãy nêu mối quan hệ về  hướng và độ dài của mỗi vecto OM, ON với vecto a=OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OM và OA.

HĐ2 trang 56 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Trả lời:

  • OM và a cùng hướng, độ dài của |OM|=2|a|.
  • ON và a ngược hướng, độ dài của |ON|=2|a|.
  • OM=2a.

Câu hỏi: a và 1a có mối quan hệ gì?

Trả lời:


Luyện tập 1: Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để AM=tAB.

b) Với điểm M bất kì, ta luôn có: AM=AMAB.AB.

c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t ≤ 0 để AM=tAB.

Luyện tập 1 trang 56 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Trả lời:

a) Nếu M thuộc đường thẳng d thì AM cùng phương AB

Do đó ta có tồn tại một số thực t thỏa mãn AM=tAB.

Nếu tồn tại số t thỏa mãn AM=tAB thì AM cùng phương AB hay AM trùng với AB.

Do đó A, M, B thẳng hàng hay M thuộc đường thẳng d.

Vì thế khẳng định a) đúng.

b) Nếu M không thuộc đường thẳng d thì AM và AB không cùng phương. Do đó AMAMABAB.

Vì vậy khẳng định b) sai.

c) Nếu điểm M thuộc tia đối của tia AB:

Luyện tập 1 trang 56 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Thì ta có: MA=tMB với t < 0.

Do đó khẳng định c) sai.

2. Các tính chất của phép nhân vectơ với một số

Hoạt động 3: Với u0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai vecto ktu và ktu có cùng độ dài bằng ktu.

b) Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto ktu,ktucùng hướng với u.

c) Nếu kt < 0 thì cả hai vecto ktu,ktu ngược hướng với u.

d) Hai vecto ktu và ktu bằng nhau.

Trả lời:

Khẳng định đúng: a, b, c, d.

Hoạt động 4: Hãy chỉ ra trên Hình 4.25 hai vecto 3u+v và 3u+3v. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3u+v và 3u+3v.

Trả lời:


Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có:

OA+OB+OC=3OG

Trả lời:

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:

GA+GB+GC=0.

Do đó:

Luyện tập 2 trang 57 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Vậy 

Luyện tập 3: Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u,v theo hai vecto a,b, tức là tìm các số x, y, z, t để u=xa+yb,v=ta+zb.

Luyện tập 3 trang 57 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Trả lời:

  • u=2a+2b,
  • v=2a+3b

Bài tập

Bài 4.11: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị AM theo hai vecto AB và AD.

Trả lời:

Ta có hình vẽ sau:

Bài 4.11 trang 58 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Gọi E là điểm đối xứng với A qua M. Khi đó ABEC là hình bình hành

Bài 4.11 trang 58 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Ta có: AB+AC=AE (quy tắc hình bình hành)

Mà AE=2AM

AM=AB+AC2

Bài 4.12: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng

BC+AD=2MN=AC+BD.

Trả lời:

Vì N là trung điểm của CD nên ta có: NC+ND=0

=> MCMN+MDMN=0

=> 2MN=MC+MD

  • 2MN=MC+MD

=> 2MN=MB+BC+MA+AD

=BC+AD

  • BC+ADACAB+AB+BD

AC+BD

Vậy BC+AD=2MN=AC+BD


Bài 4.13: Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho KA+2KB=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: OK=13OA+23OB.

Trả lời:



Bài 4.14: Cho tam giác ABC.

a) Hãy xác định điểm M để MA+MB+2MC=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có:

OA+OB+2OC=4OM.

Trả lời:

a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, có:

GA+GB+GC=0.

Xét MA+MB+2MC=0

MG+GA+MG+GB+2MG+2GC=0

4MG+GA+GB+GC+GC=0

4MG+GC=0

MG=14CG

Suy ra điểm M nằm giữa C và G sao cho MG=14CG.

Bài 4.14 trang 58 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

b) Ta có: 

VT=OA+OB+2OC

=OM+MA+OM+MB+2OM+2MC

=4OM+MA+MB+2MC

=4OM=VP.

(DO MA+MB+2MC=0)

Bài 4.15: Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1,F2,F3 như Hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là F1+F2+F3=0). Tính độ lớn của các lực F2,F3, biết F1 có độ lớn là 20N.

Bài 4.15 trang 59 Toán 10 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 10

Trả lời:

Giải bài 9 Tích của một vectơ với một số

Gọi các vecto F1,F2,F3 lần lượt là các vecto AC,AB,AD.

Kẻ hình bình hành ABED thì F2,F3=AE.

mà F2,F3=F1.

=> |AE|=|F1| =20N

  • Xét hình bình hành ABED có: góc ABE = 180- 120o = 60o
  • Xét tam giác AEB vuông tại A có: AB = AE: tan B = 20: tan60 11,5
  • Xét tam giác AED vuông tại E có: AD = AE: sin D = 20 : sin60o  23

Vậy độ lớn các lực F2,F3 lần lượt là: 11,5 N và 23 N.