A. Trắc nghiệm
Bài 4.27: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vecto nào sau đây có cùng phương?
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Đáp án: B
Giải thích:
Hai vecto và là hai vecto không cùng phương vì . Do đó A sai.
Hai vecto và là hai vecto cùng phương vì . Do đó B đúng.
Hai vecto và là hai vecto không cùng phương vì và không tồn tại. Do đó C sai.
Hai vecto và là hai vecto không cùng phương vì . Do đó D sai.
Bài 4.28: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vecto nào sau đây vuông góc với nhau?
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: = 2.4 + 3.6 = 8+18 = 26 ≠ 0. Suy ra hai vecto không vuông góc. Do đó A sai.
Ta có: = 1.(–1) + (–1).1 = –1 + (–1) = –2 ≠ 0. Suy ra hai vecto không vuông góc với nhau. Do đó B sai.
Ta có: = a.(–b) + b.a = –ab + ab = 0. Suy ra hai vecto vuông góc với nhau. Do đó C đúng.
Ta có: = 1.2 + 1.0 = 2 +0 = 2 ≠ 0.Suy ra hai vecto không vuông góc. Do đó D sai.
Bài 4.29: Trong mặt phẳng tọa độ, vecto nào sau đây có độ dài bằng 1?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì . Do đó A sai.
Vì
. Do đó B sai.
Vì
. Do đó C sai.
Vì
. Do đó D đúng.
Bài 4.30: Góc giữa vecto và vecto có số đo bằng:
A. 900.
B. 00.
C. 1350.
D. 450.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Bài 4.31: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo tính chất của tích vô hướng ta có:
(tính chất phân phối đối với phép trừ)
Bài 4.32: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B. và
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Lấy các điểm E, F sao cho ABDE, ABFC là các hình bình hành.
Vì ABDE là hình bình hành nên
Do đó A sai.
Vì ABFC là hình bình hành nên
Do đó B đúng.
Ta có AC ⊥ BD . Do đó C sai.
Ta có:
Do đó D sai.
B. Tự luận
Bài 4.33: Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3MC.
a) Tìm mối liên hệ giữa hai vecto và .
b) Biểu thị vecto theo hai vecto và
Trả lời:
a. Do MB = 3MC, M nằm trên cạnh BC nên hai vecto
b. Theo a ta có:
=>
Bài 4.34: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
Trả lời:
Bài 4.35: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2;1), B(-2;5) và C(-5;2).
a) Tìm tọa độ của các vecto và
b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó.
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Trả lời:
a) Ta có: và
b) Ta có: = 4.(–3) + (–4).(–3) = –12 + 12 = 0
⇒ BA ⊥ BC
∆ABC vuông tại B.
Diện tích tam giác vuông ABC là:
(đvdt)
c) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là:
d) Để tứ giác BCAD là hình bình hành khi
Ta có: và
Khi đó, ta có hệ phương trình:
.
Vậy với D(5;4) thì tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Bài 4.36: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1;2), B(3;4), C(-1;-2) và D(6;5)
a) Tìm tọa độ của các vecto và .
b) Hãy giải thích tại sao các vecto và cùng phương.
c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a;1). Tìm a để vecto và cùng phương.
d) Với a tìm được, hãy biểu thị vecto theo các vecto và .
Trả lời:
a.
b. Do
c.
Để
=>
d.
Đặt
=>
=>
Vậy
Bài 4.37: Cho vecto Chứng minh rằng (hay còn được viết là ) là một vecto đơn vị cùng hướng với .
Trả lời:
Bài 4.38: Cho ba vecto với và . Xét một hệ trục Oxy với hệ vecto đơn vị . Chứng minh rằng:
a) Vecto có tọa độ là
b)
Trả lời:
a.
Dựng hệ trục tọa độ Oxy với các vecto đơn vị
Gọi
Ta có:
Suy ra: Vecto
b. Theo a ta có:
=>
Mà
Vậy
Bài 4.39: Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S150E với vận tốc có độ lớn bằng 20km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết rằng, nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc có độ lớn bằng 3km/h.
Trả lời:
Ta có hình vẽ sau:
Trong đó:
là hướng đông
là hướng S150E
là vận tốc dòng nước
là vận tốc ca nô
là vận tốc riêng của ca nô
Xét tam giác ABD, có:
(định lí cosin)
= 32 + 202 – 2.3.20.cos150
≈ 291,09
⇒ vr ≈ 17,12
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 17,12 km/h.