I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU, KHÍ
1. Công nghiệp khai thác than
- Phát triển từ thế kỉ XIX, ngày nay áp dụng công nghệ hiện đại.
- Sản lượng năm 2021: 48,3 triệu tấn.
- Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh, phục vụ nhiệt điện và xuất khẩu.
2. Công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên
- Phát triển muộn hơn than; sản lượng biến động.
- Năm 2021: 9,1 triệu tấn dầu thô, 7,4 tỉ m³ khí tự nhiên.
- Mỏ chính: Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông,… (thềm lục địa phía Nam).
- Phát triển theo hướng chế biến sâu, khai thác ở nước ngoài.
II. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐIỆN
- Sản lượng điện năm 2021: 244,9 tỉ kWh, tăng trưởng nhanh.
- Thủy điện: Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Trị An,…
- Nhiệt điện: than (Phả Lại, Mông Dương…), khí (Phú Mỹ, Cà Mau…).
- Năng lượng tái tạo: điện mặt trời (Ninh Thuận), điện gió (Bạc Liêu), điện rác.
- Xu hướng: giảm phát thải CO₂, chuyển dịch sang nguồn điện sạch.
III. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH
- Ngành công nghiệp mới, công nghệ cao (AI, tự động hóa, dữ liệu lớn,…).
- Tăng trưởng nhanh, giá trị cao, tác động mạnh đến cơ cấu ngành.
- Phân bố ở Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên, TP HCM, Bình Dương,…
IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- Ngành lâu đời, dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào.
- Sản lượng tăng, chất lượng cao nhờ ứng dụng công nghệ sinh học, đóng gói,…
- Trung tâm lớn: TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,…
V. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
- Truyền thống lâu đời, hiện đại hóa quy trình sản xuất.
- Giữ vững thị phần trong nước, bắt đầu xuất khẩu.
- Tập trung ở Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Hạ Long,…
VI. CÔNG NGHIỆP DỆT, SẢN XUẤT TRANG PHỤC
- Ngành quan trọng, sản lượng tăng, sản phẩm đa dạng (sợi, vải, quần áo…).
- Ứng dụng công nghệ hiện đại, in 3D, nhuộm, đóng gói,…
- Phân bố: Hà Nội, TP HCM, Đồng Nai, Huế, Đà Nẵng,…
VII. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIÀY, DÉP
- Tăng trưởng mạnh từ năm 2000, xuất khẩu chủ lực.
- Tự động hóa, tích hợp hệ thống, thích ứng chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Phân bố: TP HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai,…