I. Đặc điểm nguồn lao động
1. Số lượng
- Năm 2021: 50,6 triệu người, chiếm 51,3% dân số.
- Mỗi năm tăng thêm ~1 triệu lao động.
2. Chất lượng
- Cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm.
- Được cải thiện nhưng còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn.
- 26,2% lao động qua đào tạo từ sơ cấp trở lên (2021).
- Vùng ĐBSH có tỉ lệ đào tạo cao nhất (37%).
- Dễ tiếp thu công nghệ mới, tăng năng suất, hội nhập quốc tế.
3. Phân bố
- Nông thôn: ~32 triệu, thành thị: ~18 triệu.
- Phân bố không đều: ĐBSH chiếm 22,5%, Bắc Trung Bộ & DHMT 20,7%, Đông Nam Bộ 19,6%.
II. Sử dụng lao động
- Theo ngành: dịch chuyển hợp lí → giảm nông nghiệp, tăng công nghiệp – dịch vụ.
- Theo thành phần: giảm lao động khu vực Nhà nước, tăng lao động khu vực có vốn FDI.
- Theo không gian: đô thị hóa → lao động nông thôn giảm, nhưng chất lượng dần tăng nhờ chuyển dịch kinh tế.
III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
1. Vấn đề việc làm
- Đa số người dân có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp – thiếu việc làm thấp.
- Thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn.
- Việc làm còn giản đơn, năng suất thấp, thu nhập chưa cao.
- Hội nhập quốc tế, công nghệ phát triển tạo nhiều cơ hội việc làm mới.
2. Giải pháp
- Hoàn thiện luật pháp, chính sách hỗ trợ tạo việc làm.
- Đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng.
- Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động.
- Bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ người mất việc làm.
- Hợp tác quốc tế về lao động.