Giải SGK Toán 6 Kết nối tri thức Bài 9: Dấu hiệu chia hết

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Hoạt động 1: Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?

Lời giải:

Ta có: 230 : 2 = 115; 230 : 5 = 46

Số 230 chia hết cho 2 và cho 5

Hoạt động 2: Xét Hoạt động 2 trang 34 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6(* là chữ số tận cùng của n). Ta viết  

Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:

a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?

b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?

Lời giải:

a) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n,* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)

Để n ⁝ 2 hay (230+*) ⁝ 2 mà 230 ⁝ 2 nên * ⁝ 2

Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}

b) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n, * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)

Để N ⁝ 5 hay (230+*) ⁝ 5 mà 230 ⁝ 5 nên * ⁝ 5

Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ {0;5}.

Luyện tập 1:

(1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.

a) 1 954 + 1 975           b) 2 020 – 938

(2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.

a) 1 945 + 2 020           b) 1 954 – 1 930

Lời giải:

1. a) 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 chia hết cho 2 và 1 975 có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2

    b) 2 020 - 938 chia hết cho 2

Vì 2 020 và 938 có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên đều chia hết cho 2

2. a) 1 945 + 2 020 chia hết cho 5

Vì 1 945 và 2 020 có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên đều chia hết cho 5

    b) 1 954 - 1930 không chia hết cho 5

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 không chia hết cho 5, 1 930 có chữ số tận cùng la 0 chia hết cho 5

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

Hoạt động 3: Cho các số 27; 82; 195; 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9.

Lời giải:

Ta có: 27: 9 = 3; 82 : 9 = 9 (dư 1); 195 : 9 = 21 (dư 6); 234 : 9 = 26

+ Nhóm các số chia hết cho 9:  27 ; 234

+ Nhóm các số không chia hết cho 9:  82 ; 195

Hoạt động 4: Cho các số 27; 82; 195; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Lời giải:

Tổng các chữ số của số 9 là 9 chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 27 là 9 chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 82 là 10 không chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 195 là 15 không chia hết cho 9

Luyện tập 2: Thay dấu * bởi một chữ số để được số Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6chia hết cho 9.

Lời giải:

Vì số Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9 

Nên (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9

Vì * là chữ số hàng đơn vị của số Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9

Vậy * là 6 ta được số 126.

Vận dụng: Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?

Lời giải:

Vì 108 có tổng các chữ số là 1+0+8= 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9 nên bác nông dân có thể trồng được như thế.

Số cây dừa bác cần để trồng là: 108 : 9 + 1 = 13 (cây)

Hoạt động 5: Cho các số 42; 80; 191; 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.

Lời giải:

Ta có: 42 : 3 = 14; 80 : 3 = 26 (dư 2); 191 : 3 = 63 (dư 2); 234 : 3 = 78

+) Các số chia hết cho 3 là: 42; 234

+) Các số không chia hết cho 3 là: 80; 191

Hoạt động 6: Cho các số 42; 80; 191; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Lời giải:

Tổng các chữ số của số 42 là 6 chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 234 là 9 chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 80 là 8 không chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 191 là 11 không chia hết cho 3

Luyện tập 3: Thay dấu * bằng một chữ số để số Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 3.

Lời giải:

Số 125¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3

Nên 1 + 2 + * + 5 chia hết cho 3 hay 8 + * chia hết cho 3

Vì 0  *  9 nên *  {1; 4; 7}


Thử thách nhỏ: Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.

Thử thách nhỏ trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Vì Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 nên Hà không thể đi qua ô 5; 17; 19; 65; 77.

Bạn Hà có thể đi bằng 2 đường sau để đến siêu thị:

12 => 6 => 21 => 15 => 2020 => 72 => 123 => 136 => 1245.

21 => 15 => 2020 => 72 => 123 => 136 => 1245.

Bài tập

Bài 2.10: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? 

324; 248; 2 020; 2025.

Lời giải:

+) Vì các số 324; 248; 2 020 có chữ số tận cùng lần lượt là 4; 8; 0 nên 324; 248; 2 020 chia hết cho 2

+) Vì các số 2 020; 2025 có chữ số tận cùng lần lượt là 0 và 5 nên 2 020; 2025 chia hết cho 5.

Bài 2.11: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025.

Lời giải:

Các số chia hết cho 3 là:  450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025

Các số chia hết cho 9 là:  450 ; 2 025


Bài 2.12: Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?

Lời giải:


Bài 2.13: Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?

Lời giải:

Tổng các chữ số của 162 là 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9 nên 162 chia hết cho 9. Do đó chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh.

Bài 2.14: Thay dấu * bởi một chữ số để số Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 :

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 3

c) Chia hết cho 5

d) Chia hết cho 9.

Lời giải:

a) Số 345¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn.

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8

b) Số 345¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.

Do đó 12 + * chia hết cho 3.

Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng chia hết cho 3

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9

c) Số 345¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5

d) Số 345¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9

Do đó 12 + * chia hết cho 9

Vậy có thể thay * bằng chữ số 6


Bài 2.15: Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 2

b) Các số đó chia hết cho 5

Lời giải:

a)

Các số phải có tận cùng là 0 hoặc 4

Các số chia hết cho 2: 304; 340; 430

b)

Các số phải có tận cùng là 0

Các số chia hết cho 5: 340; 430

Bài 2.16: Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

Lời giải:

5 + 4 + 0 = 9 

4 + 2 + 0 = 6

Bộ ba chữ số khác nhau có tổng của chúng chia hết cho 3 là: (5; 4; 0) và (4; 2; 0)

+) Với bộ ba chữ số (5; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 504; 540; 405; 450

+) Với bộ ba chữ số (2; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 420; 402; 240; 204.

Vậy các số cần tìm là: 504; 540; 405; 450; 420; 402; 240; 204.