I. Thành tựu tiêu biểu về kinh tế
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển mạnh, kinh tế tăng trưởng cao.
- Kinh tế thị trường nhiều thành phần vận hành hiệu quả, đặc biệt là kinh tế tư nhân và đầu tư nước ngoài.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch: Giảm tỷ trọng nông-lâm-ngư nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ.
- Kinh tế đối ngoại mở rộng:
+ 2007: Gia nhập WTO, hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.
+ 2023: Quan hệ thương mại với hơn 200 quốc gia/vùng lãnh thổ.
II. Thành tựu tiêu biểu về chính trị
- Về đối nội:
+ Ổn định chính trị: Tinh gọn bộ máy nhà nước từ năm 1991.
+ Hiến pháp được sửa đổi, bổ sung (1992, 2001, 2013).
- Về đối ngoại:
+ 1995: Gia nhập ASEAN, bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
+ 2022: Quan hệ ngoại giao với 189 quốc gia.
+ Tham gia nhiều tổ chức quốc tế, vị thế Việt Nam được nâng cao.
III. Thành tựu tiêu biểu về xã hội và văn hóa
- Xã hội:
+ 1996-2000: 6,1 triệu người có việc làm, bình quân 1,2 triệu lao động/năm.
+ 2020: Hoàn thành mục tiêu xóa đói giảm nghèo. Thu nhập bình quân tăng từ 1,4 triệu đồng (2010) lên 4,67 triệu đồng (2022).
- Văn hóa:
+ Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
+ Phát triển đa dạng các lĩnh vực văn hóa, giao lưu quốc tế mạnh mẽ.
+ Hoàn thành xóa mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục từ mầm non đến THCS (2020).
IV. Thành tựu tiêu biểu về quốc phòng và an ninh
- Quốc phòng:
+ Quân đội tinh gọn nhưng đảm bảo sẵn sàng chiến đấu.
+ Đào tạo chính quy, hiện đại, củng cố quốc phòng toàn dân.
+ Tăng cường phòng thủ biên giới, biển đảo.
- An ninh:
+ Công an nhân dân lớn mạnh, giữ vững an ninh.
+ Phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc triển khai hiệu quả.