Lý thuyết Lịch Sử 9 Kết nối tri thức Bài 14: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1946 - 1950

1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ

- Nguyên nhân:

+ Hiệp định năm 1946 nhằm giữ hòa bình và tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng.

+ Pháp bội ước, liên tục gây hấn, đòi kiểm soát Hà Nội.

+ Ngày 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- Đường lối kháng chiến:

+ Được thể hiện trong Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12-12-1946), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9-1947).

+ Phương châm: “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ quốc tế”.

2. Thắng lợi tiêu biểu trong kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1946 - 1950

* Chính trị, ngoại giao:

+ Di chuyển an toàn các cơ quan đầu não lên Việt Bắc.

+ Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.

+ Năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

* Kinh tế:

+ Xây dựng nền kinh tế tự túc, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.

+ Phát triển công nghiệp, khai khoáng, cơ khí phục vụ kháng chiến.

* Văn hoá, giáo dục:

+ Hội nghị Văn hóa toàn quốc lần thứ hai (1948) định hướng văn hóa phục vụ kháng chiến.

+ Phong trào Bình dân học vụ giúp 10 triệu người thoát mù chữ.

+ Cải cách giáo dục phổ thông (1950) phục vụ kháng chiến.

* Quân sự:

- Chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946-1947):

+ Giam chân quân Pháp ở Hà Nội gần ba tháng, giúp quân chủ lực rút về vùng hậu phương.

- Chiến dịch Việt Bắc (Thu-Đông 1947):

+ Pháp huy động 12.000 quân tấn công Việt Bắc.

+ Quân ta phục kích thắng lợi ở Bông Lau, Đoan Hùng, Khe Lau.

=> Ý nghĩa: Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não, làm thất bại chiến lược "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp.

- Chiến dịch Biên giới (Thu-Đông 1950):

+ Chủ động tấn công, mở đầu với trận Đông Khê thắng lợi.

+ Giải phóng toàn bộ Đường số 4: Cao Bằng, Thất Khê, Lạng Sơn.

=> Ý nghĩa: Phá sản Kế hoạch Rơ-ve, giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.