Khởi động: Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là x kg, còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là 1 kg. Khi đó, hai biểu thức biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải lần lượt là 3x + 4, x + 6. Do đĩa cân lệch về bên trái nên ta có hệ thức: 3x + 4 > x + 6.
Trong toán học, hệ thức 3x + 4 > x + 6 được gọi là gì?
Trả lời:
- Trong toán học, hệ thức 3x + 4 > x + 6 được gọi là một bất phương trình ẩn x.
I. Mở đầu về bất phương trình một ẩn
Hoạt động 1: Xét hệ thức 3x + 4 > x + 6 (1) nêu trong bài toán ở phần mở đầu.
a) Các biểu thức 3x + 4, x + 6 có phải là hai biểu thức của cùng một biến x hay không?
b) Khi thay giá trị x = 5 vào hệ thức (1), ta có được một khẳng định đúng hay không?
Trả lời:
Luyện tập, vận dụng 1: Cho biết giá trị x = 3 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau:
a) 5x + 4 > 4x – 12;
b) x2 – 3x + 5 ≤ 4.
Trả lời:
a) Khi thay x = 3 vào bất phương trình đã cho, ta được:
5.3 + 4 > 4.3 – 12 hay 19 > 0 là khẳng định đúng.
Vậy x = 3 là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Khi thay x = 3 vào bất phương trình đã cho, ta được:
32 – 3.3 + 5 ≤ 4 hay 5 ≤ 4 là khẳng định không đúng.
Vậy x = 3 là không nghiệm của bất phương trình đã cho.
II. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động 2: Cho bất phương trình (ẩn x): 5x + 20 > 0.
Đa thức ở vế trái của bất phương trình đó có bậc bằng bao nhiêu?
Trả lời:
- Đa thức ở vế trái của phương trình đó có bậc bằng 1.
Luyện tập, vận dụng 2: Nêu hai ví dụ về bất phương trình bậc nhất ẩn x.
Trả lời:
Luyện tập, vận dụng 3: Kiểm tra xem x = –7 có phải là nghiệm của bất phương trình bậc nhất 2x + 15 ≥ 0 hay không?
Trả lời:
a) Thay x = –7 vào bất phương trình đã cho, ta được:
2.(–7) + 15 ≥ 0 hay 1 ≥ 0 là khẳng định đúng.
Vậy x = –7 là nghiệm của bất phương trình bậc nhất 2x + 15 ≥ 0.
Hoạt động 3: Giải bất phương trình: 4x – 32 < 0 (2)
Trả lời:
Để giải bất phương trình (2), ta làm như sau:
4x – 32 < 0
Cộng cả hai vế với 32
4x < 32
Nhân cả hai vế với
x < 8.
Vậy nghiệm của bất phương trình (2) là x < 8.
Luyện tập, vận dụng 4: Giải các bất phương trình:
a) –8x – 27 < 0;
b) x + 200.
Trả lời:
Hoạt động 4: Giải bất phương trình: 3x + 4 > x + 12.
Trả lời:
Để giải bất phương trình trên, ta làm như sau:
3x + 4 > x + 12
3x + 4 – x > 12 ← Cộng cả hai vế với –x
2x > 12 – 4 ← Cộng cả hai vế với –4
2x > 8
x > 4. ← Nhân cả hai vế với .
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x > 4.
Luyện tập, vận dụng 5: Giải bất phương trình: 2(x – 0,5) – 1,4 ≥ 1,5 – (x + 1,2).
Trả lời:
2(x – 0,5) – 1,4 1,5 – (x + 1,2)
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là
Bài tập
Bài tập 1: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của mỗi bất phương trình tương ứng sau đây.
a) x2 – 3x + 2 > 0 với x = –3; x = 1,5.
b) 2 – 2x < 3x + 1 với x = ; x =
Trả lời:
a) ⦁ Thay x = –3 vào bất phương trình đã cho, ta được:
(–3)2 – 3.(–3) + 2 > 0 hay 20 > 0 là khẳng định đúng.
Do đó x = –3 là nghiệm của bất phương trình đã cho.
⦁ Thay x = 1,5 vào bất phương trình đã cho, ta được:
1,52 – 3.1,5 + 2 > 0 hay –0,25 > 0 là khẳng định không đúng.
Do đó x = 1,5 không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) ⦁ Thay x = vào bất phương trình đã cho, ta được:
2 - 2. < 3.+1 hay < là khẳng định đúng.
Do đó x = là nghiệm của bất phương trình đã cho.
⦁ Thay x = vào bất phương trình đã cho, ta được:
2-2. < 3.+1 hay là khẳng định không đúng.
Do đó x = không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Bài tập 2: Giải các bất phương trình:
a) 2x + 6 > 1;
b) 0,6x + 2 > 6x + 9;
c) 1,7x + 4 ≥ 2 + 1,5x.
Trả lời:
a) 2x + 6 > 1
2x > – 5
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là
b)
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là
c) 1,7x +
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là
Bài tập 3: Giải các bất phương trình:
a) - x < 5;
b) 3 - 2x - >0;
c) 0,7x+>1.
Trả lời:
b) 3 - 2x - >0
3.3 – 3.2x – (6 + 4x) > 0
9 – 6x – 6 – 4x > 0
–10x > –9 + 6
–10x > –3
x < .
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x < .
Bài tập 4: Tìm số thực dương x sao cho ở Hình 2 chu vi của hình tam giác lớn hơn chu vi của hình chữ nhật:
Trả lời:
Chu vi của hình tam giác là: (x + 4) + (x + 2) + (x + 5) = 3x + 11.
Chu vi của hình chữ nhật là: 2.(x + 1 + x + 3) = 2.(2x + 4) = 4x + 8.
Theo bài, chu vi hình tam giác lớn hơn chu vi của hình chữ nhật nên ta có bất phương trình: 3x + 11 > 4x + 8.
Giải bất phương trình:
3x + 11 > 4x + 8
3x – 4x > 8 – 11
–x > –3
x < 3.
Mà x là số thực dương nên x > 0.
Vậy 0 < x < 3.
Bài tập 5: Một kho chứa 100 tấn xi măng, mỗi ngày đều xuất đi 20 tấn xi măng. Gọi x là số ngày xuất xi măng của kho đó. Tìm x sao cho sau x ngày xuất hàng, khối lượng xi măng còn lại trong kho ít nhất là 10 tấn.
Trả lời:
Số xi măng xuất sau x ngày là: 20x (tấn) (x > 0)
Số xi măng còn lại sau x ngày: 100 – 20x (tấn)
Để khối lượng xi măng còn lại trong kho ít nhất là 10 tấn ta có:
100 – 20x
Vậy sau 4 ngày xuất hàng, khối lượng xi măng còn lại trong kho còn lại ít nhất là 10 tấn.