Hoạt động khởi động: Một kiện hàng được vận chuyển từ điểm A đến điểm B rồi lại được vận chuyển từ điểm B đến điểm C. Tìm vectơ biểu diễn tổng của hai độ dịch chuyển: .
Trả lời:
Vectơ biểu diễn tổng của hai độ dịch chuyển:
1. Tổng của hai vectơ
Hoạt động khám phá 1: Một rô bốt thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển lần lượt được biểu diễn bởi hai vectơ và (Hình 1). Tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của rô bốt sau chuyển động trên.
Trả lời:
Hoạt động khám phá 2: Cho hình bình hành ABCD (Hình 4). Chứng minh rằng .
Trả lời:
Do ABCD là hình bình hành nên
Khi đó ta có: (theo quy tắc ba điểm).
Vậy .
Thực hành 1: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và DC. Cho biết . Chứng minh hai vectơ và cùng hướng.
Trả lời:
Vì ABCD là hình thang có hai cạnh đấy AB và DC nên AB DC
Ta có:
Thực hành 2: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tìm độ dài của vectơ .
Trả lời:
Dựng hình bình hành ABDC.
Áp dụng quy tắc hình bình hành vào ABDC ta có:
Vận dụng 1: Một máy bay có vectơ vận tốc chỉ theo hướng bắc, vận tốc gió là một vectơ theo hướng đông như Hình 7. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên.
Trả lời:
Đặt vectơ vận tốc của máy bay là , vectơ vận tốc gió là như hình sau:
Ta có: .
Theo quy tắc ba điểm ta có: .
Do đó: .
Xét tam giác EFG vuông tại F, áp dụng định lí Pythagore ta có:
EG2 = EF2 + FG2 = 1502 + 302 = 23400
Suy ra .
Vậy (km/h).
Vận dụng 2: Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực có độ lớn lần lượt là 400 N, 600 N (Hình 8). Cho biết góc giữa hai vectơ là 60°. Tìm độ lớn của vectơ hợp lực là tổng của hai lực và .
Trả lời:
Áp dụng định lí côsin, ta có:
OC =
=
2. Tính chất của phép cộng các vectơ
Hoạt động khám phá 2: Cho ba vectơ được biểu diễn như Hình 9. Hãy hoàn thành các phép cộng vectơ sau và so sánh các kết quả tìm được:
a) ;
b) ;
Trả lời:
Thực hành 3: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài của các vectơ sau:
a) ;
b) .
Trả lời:
a) Ta có:
(bỏ dấu ngoặc)
(tính chất giao hoán và kết hợp)
(quy tắc ba điểm)
Do đó .
b) Ta có:
(tính chất giao hoán và kết hợp)
(quy tắc ba điểm)
Do đó:
Xét tam giác ADC vuông tại D, áp dụng định lí Pythagore ta có:
AC2 = AD2 + DC2 = 12 + 12 = 2
Vậy .
3. Hiệu của hai vectơ
Hoạt động khám phá 3: Tìm hợp lực của hai lực đối nhau và (Hình 11).
Trả lời:
Thực hành 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài của các vectơ sau:
a) ;
b) .
Trả lời:
4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
Hoạt động khám phá 4:
a) Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta đã biết . Hoàn thành phép cộng vectơ sau:
b) Cho điểm G là trọng tâm của tam giác ABC có trung tuyến AI. Lấy D là điểm đối xứng với G qua I. Ta có BGCD là hình bình hành và G là trung điểm của đoạn thẳng AD. Với lưu ý rằng và , hoàn thành phép cộng vectơ sau:
Trả lời:
Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vectơ .
Do đó:
a)
b)
Thực hành 5: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:
a) ;
b) ;
c) .
Trả lời:
a. M là trọng tâm của tam giác ABD;
b. N là trọng tâm của tam giác BCD;
c. P là trung điểm của MN.
Bài tập
Bài tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:
a) ;
b)
Trả lời:
Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:
a) ;
b) ;
c) .
Trả lời:
a) Ta có:
Vậy .
b) Ta có: .
c) Ta có: .
Bài tập 3: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ:
a) ;
b) ;
c) .
Trả lời:
a.
b. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC
Ta có:
=
c.
Bài tập 4: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:
a) ;
b) .
Trả lời:
Bài tập 5: Cho ba lực và cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của đều là 10 N và . Tìm độ lớn của lực .
Trả lời:
Vì ba lực cùng tác động vào vật tại điểm M và vật đứng yên.
Do đó: (1).
Ta cần tính .
Cường độ của và đều là 10 N.
Dựng hình bình hành MADB có và .
Vì nên MA = MB = 10.
Do đó MADB là hình vuông có cạnh bằng 10.
Suy ra đường chéo MD = .
Do MADB là hình bình hành nên .
(2).
Từ (1) và (2) suy ra: .
Vậy lực có hướng ngược với hướng của và có độ lớn:
Bài tập 6: Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng và lực cản (Hình 16). Cho biết α = 30° và . Tính và theo a.
Trả lời:
Ta có:
|
Bài tập 7: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: ; . Tính độ dài các vectơ .
Trả lời:
Vì K là điểm thỏa mãn nên K là trung điểm của AC.
Vì G là điểm thỏa mãn nên G là trọng tâm của tam giác ABC.
Vì H là điểm thỏa mãn nên H là trọng tâm của tam giác ADC.
Do ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC, BD bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên K cũng là trung điểm của BD hay K chính là tâm của hình vuông ABCD.
Trong tam giác ABC, có BK là đường trung tuyến nên G ∈ BK và (suy ra từ tính chất trọng tâm tam giác).
Trong tam giác ADC, có DK là đường trung tuyến nên H ∈ DK và (suy ra từ tính chất trọng tâm tam giác).
Suy ra H, K, G thẳng hàng và cùng thuộc DB.
Hình vuông ABCD cạnh a nên AC = BD = .
Khi đó: AK = KC = DK = KB =
Ta có: GH = GK + KH =
Lại có: .
Xét tam giác AKG vuông tại K (AC ⊥ BD tại K), áp dụng định lí Pythagore ta có:
AG2 = AK2 + KG2
Suy ra AG = .
Vậy ta tính được độ dài các vectơ là:
Bài tập 8: Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước là một vectơ theo hướng đông như Hình 17. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ mói trên.
Trả lời: