Giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Tích của một số với một vectơ

1. Tích của một số với một vectơ và các tính chất

Hoạt động khám phá 1: Cho vectơ a. Hãy xác định độ dài và hướng của hai vectơ  a+a,  a+a  (Hình 1).

Hoạt động khám phá 1 trang 94 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Trả lời:

+) Ta có: AB=AB=a ; BC=BC=a

AC = AB + BC = a+a=2.a

Có: a+a=AB+BC=AC

Do đó: a+a=AC  = AC=2.a

Vậy vectơ a+a có độ dài là 2.a và có cùng hướng với vectơ  a (theo hướng đi từ trái qua phải).

+) Ta có: DE=DE=a=aEF=EF=a=a

DF = DE + EF = a+a=2.a

Có: a+a=DE+EF=DF

Do đó: a+a=DF=DF=2.a

Vậy vectơ a+a có độ dài là 2.a và ngược hướng với vectơ a.

Thực hành 1: Cho hai vectơ a,b  và một điểm M như Hình 3.

Thực hành 1 trang 95 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

a) Hãy vẽ các vectơ MN=3a,  MP=3b .

b) Cho biết mỗi ô vuông có cạnh bằng 1. Tính: 3b,  3b,  2a+2b.

Trả lời:

a.

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

b. |3b⃗ | = |-3b⃗ | = 32

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Ta có: |2a⃗  + 2b⃗ | = 2|a⃗  + b⃗ | = 2|a + b⃗ | = 222+(2)2+2.2.2.cos45=10

Thực hành 2: Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi MA+MB+MC=3MG.

Trả lời:


Vận dụng: Một con tàu chở hàng A đang đi về hướng tây với tốc độ 20 hải lí/giờ. Cùng lúc đó, một con tàu chở khách B đang đi về hướng đông với tốc độ 50 hải lí/giờ. Biểu diễn vectơ vận tốc b của tàu B theo vectơ vận tốc a của tàu A.

Vận dụng trang 95 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Trả lời:

Tàu A đi theo hướng từ đông sau tây, tàu B đi theo hướng từ tây sang đông nên hai tàu đi ngược hướng nhau. Do đó vectơ vận tốc của tàu A là a và vectơ vận tốc của tàu B là b là hai vectơ ngược hướng.

Ta có:  a=20 hải lí/giờ, b=50 hải lí/giờ.

Suy ra: ba=5020=52b=52a.

Vì hai vectơ a và b ngược hướng và b=52a.

Do vậy b=52a.

2. Điều kiện để hai vectơ cùng phương

Hoạt động khám phá 2: Cho hai vectơ a và b cùng phương, b khác 0 và cho c=ab.b. So sánh độ dài và hướng của hai vectơ a và c.

Trả lời:

- Hai vectơ a⃗  và c⃗  cùng hướng với nhau.

Thực hành 3: Cho tứ giác ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho điểm G thỏa mãn GA+GB+GC+GD=0. Chứng minh ba điểm I, G, J thẳng hàng.

Trả lời:


Bài tập

Bài tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng minh rằng:

a) MA+MB+MC+MD=4MO;

b) AB+AC+AD=2AC.

Trả lời:

Bài 1 trang 97 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

a) O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.

Khi đó: OA+OC=0,  OB+OD=0

Theo quy tắc ba điểm, ta có: MA+MB+MC+MD

=MO+OA+MO+OB+MO+OC+MO+OD

=4MO+OA+OC+OB+OD

=4MO+0+0=4MO

Vậy MA+MB+MC+MD=4MO.

b) ABCD là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành ta có: AB+AD=AC.

Khi đó ta có: AB+AC+AD=AB+AD+AC=AC+AC=2AC.

Vậy AB+AC+AD=2AC.

Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Chứng minh rằng:

a) AC+BD=2MN;

b) AC+BD=BC+AD.

Trả lời:

a. Ta có: MA + MB = 0⃗  (M là trung điểm của AB); NC + ND = 0⃗  (N là trung điểm của CD).

VT = AC + BD = MC - MA + MD - MB = MC + MD - (MA + MB) = MC + MD = MN + NC + MN + ND = 2MN (đpcm)

b. Giả sử: AC + BD = BC + AD

 AC - BC = AD - BD

 CB - CA = DB - DA

  AB = AB (luôn đúng)

Vậy AC + BD = BC + AD


Bài tập 3: Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định điểm M sao cho MA+4MB=0.

Trả lời:


Bài tập 4: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Lấy điểm M tùy ý, chứng minh rằng MA+MB+MC+MD=4MG.

Trả lời:

Vì E là trung điểm của AB nên với điểm G ta có: GA+GB=2GE.

Vì F là trung điểm của CD nên với điểm G ta có: GC+GD=2GF.

Mà G là trung điểm của EF nên GE+GF=0.

Do đó: GA+GB+GC+GD=2GE+2GF=2GE+GF=0.

Với điểm M tùy ý, ta có: MA+MB+MC+MD

=MG+GA+MG+GB+MG+GC+MG+GD

=4MG+GA+GB+GC+GD

=4MG+0=4MG

Vậy MA+MB+MC+MD=4MG.

Bài tập 5: Máy bay A đang bay về hướng đông bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang bay về hướng tây nam với tốc độ 800 km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc b của máy bay B theo vectơ vận tốc a của máy bay A.

Bài 5 trang 97 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Trả lời:

Quan sát bản đồ về hướng sau:

Bài 5 trang 97 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Ta thấy hướng đông bắc ngược hướng với hướng tây nam.

Do đó vectơ vận tốc b của máy bay B ngược hướng với vectơ vận tốc a của máy bay A. (1)  

Theo bài ra ta có:  a=600 km/h, b=800 km/h.

Suy ra: ba=800600=43b=43.a  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: b=43a.

Bài tập 6: Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Xác định điểm O sao cho OA+3OB=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có MA+3MB=4MO.

Trả lời:

a. O trên đoạn thẳng AB sao cho OA = 3OB

b. Ta có: OA + 3OB = 0⃗ 

 MA - MO + 3(MB - MO) = 0⃗ 

 MA + 3MB = 4MO (đpcm)


Bài tập 7: Cho tam giác ABC.

a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn: MB=12BC,AN=3NB,CP=PA.

b) Biểu thị mỗi vectơ MN,  MP theo hai vectơ BC,  BA.

c) Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Trả lời: