Giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương IV

Bài tập 1: Cho tam giác ABC. Biết a = 49,4; b = 26,4; C^=47o20' . Tính hai góc A^; B^ và cạnh c.

Trả lời:

Áp dụng định lí côsin ta có:

c2 = a2 + b2 – 2abcosC = 49,42 + 26,42 – 2.49,4.26,4.cos47°20' ≈ 1 369,6

⇒ c = 1369,637

Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có

cosA = b2+c2a22bc=26,42+37249,422.26,4.370,192

⇒ A^101o3'

Tam giác ABC có:

A^+B^+C^=180oB^=180o(A^+C^)=180o(101o3'+47o20')=31o37'

Vậy A^101o3'B^31o37'; c ≈ 37.

Bài tập 2: Cho tam giác ABC. Biết a = 24, b = 13, c = 15. Tính các góc A^,  B^,  C^ .

Trả lời:

Áp dụng hệ quả của định lí côsin, ta có:

cos A = b2+c2a22bc=132+1522422.13.15=715

Aˆ11749

Áp dụng định lí sin, ta có: asinA=bsinB

 sinB = b.sinAa=13.sin1174924 0,48

Bˆ2841

Cˆ=180AˆBˆ180117492841=3330


Bài tập 3: Cho tam giác ABC có a = 8, b = 10, c = 13.

a) Tam giác ABC có góc tù không?

b) Tính độ dài trung tuyến AM, diện tích tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

c) Lấy điểm D đối xứng với A qua C. Tính độ dài BD.

Trả lời:

a) Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có:

cosC = a2+b2c22ab=82+1021322.8.10=0,03125

⇒ C^91o47'26''

Suy ra C^>90o

Vậy tam giác ABC là tam giác tù.

b) Do AM là đường trung tuyến nên M là trung điểm của BC, tức là MB = MC = BC : 2 = 4.

Bài 3 trang 78 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ACM ta có:

AM2 = AC2 + CM2 – 2.AC.CM.cosC = 102 + 42 – 2.10.4.cos91°47'26" = 118,5

⇒ AM ≈ 10,9.

Nửa chu vi của tam giác ABC là : p=a+b+c2=8+10+132=15,5

Áp dụng công thức Heron ta có diện tích tam giác ABC là:

S=p(pa)(pb)(pc)=15,5.(15,58).(15,510).(15,513)40

Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó ta có:

S=abc4RR=abc4S=8.10.134.40=6,5

Vậy độ dài đường trung tuyến AM ≈ 10,9; diện tích tam giác ABC là 40; bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6,5.

c) Vì D đối xứng với A qua C nên C là trung điểm của AD.

Suy ra AD = 2AC = 2.10 = 20.

Áp dụng hệ quả của định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

cosA = b2+c2a22bc=102+132822.10.13=205260=4152

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABD ta có:

BD2 = AD2 + AB2 – 2.AD.AB.cosA = 202 + 132 – 2.20.13. 4152 = 159

⇒ BD = 159  ≈ 12,6.

Vậy BD ≈ 12,6.

Bài tập 4: Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên mặt đất (B, C, D thẳng hàng), người ta nhìn thấy đỉnh A của núi với góc nâng lần lượt là 32° và 40° (Hình 9).

Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên mặt đất

Trả lời:

a. Áp dụng định lí côsin, ta có:

a = b2+c22bc.cosA

   = 82+522.8.5.cos120 11,4

Áp dụng định lí sin, ta có: asinA = bsinB

sinB=bsinAa=8.sin12011,4 0,61

Bˆ=3735

Cˆ=1803735120=2225

b. S = 12bcsinA = 12.8.5.sin120 = 103

c. Áp dụng định lí sin, ta có: asinA = 2R

 R = a2sinA=11,42.sin120 = 6,6

Ta có: S = 12.AH. BC  AH = 2SBC = 2.10311,4  3,04.


Bài tập 5: Cho hình bình hành ABCD.

a) Chứng minh 2(AB2 + BC2) = AC2 + BD2.

b) Cho AB = 4, BC = 5, BD = 7. Tính AC.

Trả lời:


Bài tập 6: Cho tam giác ABC có a = 15, b = 20, c = 25.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Trả lời:

a) Nửa chu vi tam giác ABC là : p=a+b+c2=15+20+252=30

Áp dụng công thức Heron ta có diện tích tam giác ABC:

S=30.(3015).(3020).(3025)=22500=150

Vậy diện tích tam giác ABC là 150 (đơn vị diện tích).

b) Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Ta có diện tích tam giác ABC:  S=abc4RR=abc4S=15.20.254.150=12,5

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 12,5 (đơn vị độ dài).

Bài tập 7: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

cotA + cotB + cotC = R(a2+b2+c2)abc

Trả lời:

Ta có: cotA = cosAsinA

Áp dụng hệ quả định lí côsin, ta có: cosA = b2+c2a22.b.c

Lại có: sinA = 2Sb.c

 cotA = b2+c2a24S

Tương tự: cotB = a2+c2b24S; cotC = a2+b2c24S

 cotA + cotB + cotC = b2+c2a24S + a2+c2b24S + a2+b2c24S = a2+b2+c24S 

mà S = abc4R

 cotA + cotB + cotC = R.(a2+b2+c2)abc (đpcm)


Bài tập 8: Tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc. Cho biết khoảng cách từ hai điểm đó đến một vệ tinh viễn thông lần lượt là 370 km, 350 km và góc nhìn từ vệ tinh đến A và B là 2,1°.

Bài 8 trang 79 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Trả lời:


Bài tập 9: Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300 m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển (Hình 2). Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp hải đăng AB dưới các góc BPA^=35o và BQA^=48o. Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.

Bài 9 trang 79 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Trả lời:

Ta có tam giác ABP và tam giác ABQ là các tam giác vuông tại B.

Trong tam giác ABP vuông tại B ta có: tan BPA^ = ABPB=ABPQ+QB=AB300+QB

Suy ra : tan35° =  AB300+QB ⇒ AB = (300 + QB).tan35°            (1)

Trong tam giác ABQ vuông tại B ta có: tan BQA^ = ABQB

Suy ra : tan48° = ABQB ⇒ AB = QB.tan48°                       (2)

Từ (1) và (2) suy ra : (300 + QB).tan35°  = QB.tan48°

⇒ QB = 300.tan35otan48otan35o ≈ 511,8.

⇒ AB = QB.tan48 ≈ 511,8.tan 48° ≈ 568,4.

Vậy chiều cao của tháp hải đăng khoảng 568,4 m.

Bài tập 10: Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12 m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của hai giác kế có chiều cao là h = 1,2 m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1, B1 cùng thẳng hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được DA1C1^=49o, DB1C1^=35o. Tính chiều cao CD của tháp.

Bài 10 trang 79 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Trả lời: