Giải SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

Khám phá 1: Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì?

Khám phá 1 trang 96 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng:

+ Không khí: 30%

+ Nước: 30%

+ Chất khoáng: 35%

+ Chất mùn: 5%

Thực hành 1: Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.

Thực hành 1 trang 97 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Biểu đồ trên cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao là:

- Cầu lông chiếm 15%.

- Đá cầu chiếm 25%.

- Bóng đá chiếm 30%.

- Bóng bàn chiếm 10%.

- Bơi lội chiếm 20%.

Ta có bảng thống kê:

2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn

Khám phá 2: Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:

Khám phá 2 trang 97 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.

Khám phá 2 trang 97 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:


Thực hành 2: Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.

Thực hành 2 trang 98 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Biểu đồ 1

Thực hành 2 trang 98 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Tổng chi phí của các khoản chi tiêu trong một tháng của gia đình A là:

4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng).

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào ăn uống là:

4  000  00010  000  000  .  100%=40% (tổng chi phí)

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào giáo dục là:

2  500  00010  000  000  .  100%=25% (tổng chi phí)

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào điện nước là:

1  500  00010  000  000  .  100%=15%(tổng chi phí)

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào các khoản khác là:

2  000  00010  000  000  .  100%=20%(tổng chi phí)

Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 1 như sau:

Thực hành 2 trang 98 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 1: Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2.

Vận dụng 1 trang 99 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Biểu đồ 2

Vận dụng 1 trang 99 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:


3. Phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn

Thực hành 3: Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

Thực hành 3 trang 100 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

+ Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.

+ Có 5 loại nước uống: nước chanh; nước cam; nước suối; trà sữa; sinh tố.

+ Loại nước được yêu thích nhất là trà sữa (30%)

+ Loại nước ít được yêu thích nhất là nước chanh và nước cam (mỗi loại chiếm 10%)

+ Nước suối và sinh tố được yêu thích tương đương nhau

+ Nước chanh và nước cam được yêu thích tương đương nhau.

Vận dụng 2: Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?

Lời giải:

- Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống là: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố. Trà sữa nên mua nhiều nhất.

Bài tập

Bài tập 1: Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?

Bài 1 trang 100 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lê phần trăm loại trái cây yêu thích của lớp 7A.

b) Có 4 đối tượng được biểu diễn: chuối; xoài; cóc; ổi.

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:

+ Chuối: 25%

+ Xoài : 35%

+ Cóc: 20%

+ Ổi: 20%

Bài tập 2: Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 3.

Bài 2 trang 101 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Biểu đồ 3:

Bài 2 trang 101 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3 như sau:

Bài 2 trang 101 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài tập 3: Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

Bài 3 trang 101 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A

- Lớp 7A có 4 loại xếp loại: Tốt, khá, đạt, chưa đạt

- Học lực khá chiếm tỉ lệ cao nhất (50%)

- Học lực đạt và chưa đạt chiếm tỉ lệ thấp nhất (cùng là 14%)